Những câu hỏi liên quan
123 nhan
Xem chi tiết
Ng Ngọc
21 tháng 2 2023 lúc 21:23

S+have/has + PII

Cách dùng: Một việc trong quá khứ vẫn kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai

Dấu hiệu: Dùng since hoặc for

Bagel
21 tháng 2 2023 lúc 21:28
Bagel
21 tháng 2 2023 lúc 21:59

3, Hiện tại hoàn thành:

a, Uses: 

-Diễn tả hành động đã xảy ra nhưng còn liên quan đến hiện tại

-Diễn tả hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian

b, Form: S+has/have+PII+......

c, Signals

-for+khoảng thời gian

-since+mốc thời gian

-ever

-never(trong 1 số trường hợp)

-so far

-recently

-before(đứng cuối câu)

-Up to now/up to the present/until now

-yet

-just

-already

-several/many time

-lately

Minh Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Thuy Bui
13 tháng 2 2022 lúc 9:01

prefer

câu 1, 

The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:

* To be: 

(+) S + am/ is/ are + ….                             Eg: She is a student.

               (-) S + am/ is/ are + not + ….                               She isn’t a student.

               (?) am/ is/ are/ + S + …?                            Is she a student?

* Ordinary verbs:

(+) S + V(s/es) + ….                          Eg: He works as a private tutor.

(-) S + don’t/ doesn’t  + Vnt                           He doesn’t work as a private tutor.

(?) do/ does + S + Vnt?                                         What do you do?

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”

Eg: My father watches TV every evening.

Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

VÝ dô:        Everything is ready

Nếu động từ tận cùng là:    phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”

Ví dụ:                  He tries his best to learn English.

Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”                  

Ví dụ:                 She buys some books on her speciality

Usages:

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

 Ví dụ: The earth revolves around the sun

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen

Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning

Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại

Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….

 

The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:

(+) S + am/ is/ are + V-ing                          Eg: Peter is watching TV now.

(-) S + am/ is/ are + not + V-ing                          Peter isn’t watching TV now.

(+) am/ is/ are + S + V-ing?                                What is he doing now?

Usages:

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)

Ví du: They are listening to pop music at the moment.

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)

Ví dụ:  His parents  are going to Ho Chi Minh city tomorrow.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên

Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)

Eg: He is always talking in class.

Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…

*Cách thêm ing vào sau động từ:

-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”     Eg: - smile ---------- smiling         -make-----------making

-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”   Eg: -die---------dying      -lie----------lying

-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”          Eg: spin ---------- spinning

-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”

eg: pre’fer-------------preferring       be’gin-------------beginning        ad’mit------------admitting

-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)

Ví dụ:  travel--------travelling/ traveling                              control-------controlling/ controling

-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”

Eg:  panic---------panicking (việc hoảng hốt)            picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)

 

3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Form:

(+) S + have / has +PII

(-) S + have/ has + not + PII

(?) Have/ has + S + PII?

Eg: I have never eaten this kind of food before.

Usages:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới

Eg:   They have visited London.

(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)

* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........

- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động  đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:

        Eg:  I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.

     (Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn:  I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)

- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:

Eg: Up to the present, I have written three short stories.

Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since

For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)

Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just

Eg: I have just had a cup of coffee

- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu  bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian

      Eg: - Have you seen a fire?   -Yes, I have

            - When did you see it?   -I saw one in London in 1979

* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET

                Eg: Have they ever been to Moscow before?

                       I haven't seen her yet.

- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............

                Eg: John has just finished his assignment

                       It is the second time you have been late this week.

The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:

(+) S + V(ed/2)

(-) S + didn’t + Vnt

(?) Did + S + Vnt?

Eg: I saw my idol on the TV last night.

Usages:

-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ

Eg: He participated in a conference on the global economy.

-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ

Eg: John always got up earlier when he was a student.

 Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ  và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..

* Cách thêm đuôi ED:

Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d”     Eg: live---------lived                 love--------loved

Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed”     Eg: stay------stayed

Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED        Eg:  carry----------carried

Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên      Eg:    drop--------dropped

Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên

Eg:    refer-------referred                      worship---worshipped

Mori Ran (team fan conan...
Xem chi tiết
Phạm Hoàng Khánh Linh
23 tháng 7 2021 lúc 8:47

mk cop mạng nha bạn thông cảm!!

A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.

Công thứcWh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

k cho mk lm ơn

Khách vãng lai đã xóa

I,We ,They ,You+have

He/She/It+has +past pariple(V3)

HT

Khách vãng lai đã xóa
Lại Thanh Tùng
23 tháng 7 2021 lúc 8:48

- Thì hiện tại hoàn thành:

      

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

- Thì Quá khứ đơn:

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

Khách vãng lai đã xóa
le cam
Xem chi tiết
le cam
Xem chi tiết
le cam
Xem chi tiết
le cam
Xem chi tiết
Như Trần
Xem chi tiết

already (đã) - đứng sau have/ has, trước V3, có thể đứng cuối câu                                            

- never (chưa bao giờ) - đứng sau have / has, trước V3                            

- ever (đã từng) - đứng sau have / has, trước V3                                           

- just (vừa mới)

- recently = lately (gần đây)

- until (cho đến)

- yet (chưa) - dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu

- before (trước đây)                                         

- so far = up to now = up to present = up to this moment (cho đến bây giờ)

- in / for/ during / over + the last / the past + thời gian (trong ....... vừa qua) VD: in the past 2 months - trong 2 tháng vừa qua

- since + mốc thời gian: kể từ...... (since 2000, since he was a child,....)

- for + khoảng thời gian: trong vòng.... (for 200 years, for a long time,...)

Học tốt nhé bạn.

Cù Minh Duy
4 tháng 9 2018 lúc 21:25

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 - just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

❤️Hoài__Cute__2007❤️
4 tháng 9 2018 lúc 21:25

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 - just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian:trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Hue Luu
Xem chi tiết
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

He has lost my key

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

She has been living in Tokyo all her life.It’s been raining for hours.➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

nguyễn tuấn thảo
23 tháng 8 2019 lúc 21:10

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI. 

#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

She has been living in Tokyo all her life.It’s been raining for hours.

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như mộtdạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

๖²⁴ʱČʉէε✦ɠїɾℓ༉
23 tháng 8 2019 lúc 21:16

1. Cấu trúc

( + ) S + have/has + P.P

( - ) S + haven't/ hasn't + P.P

( ? ) Have/has + S + P.P ?

Lưu ý : 

I/ we/ you/ they + Have

He/ she/ it + Has

2. Cách dùng

- Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói đến sự việ đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Ex : My mother has bought a lot of apples.

3. Dấu hiệu nhận biết

+ ever : đã từng

+ never : chưa bao giờ/ từng

+ so far : cho đến bây giờ/ nay

+ several times: vài lần rồi

+ just : vừa mới

+ already : rồi

+ yet : chưa

+ since : từ khi 

+ for : khoảng

Nguyễn Mai Phương
Xem chi tiết
Đào Mạnh Hưng
8 tháng 1 2022 lúc 11:29
Ok bạn hiền nhé
Khách vãng lai đã xóa