Đường thẳng y= 2m(x-1) cắt parabol y= x2-2x+1 tại 2 điểm pb cùng với gốc tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 2 khi.
Cho hàm số y= 2x^2 có đồ thị là parabol (P)
1. Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) với đường thẳng y= 3x-1
2. Đường thẳng y= 6x-4 cắt parabol (P) tại A và B. Tính SAOB
3. Trên parabol lấy 2 điểm A và B có hoành độ là -1 và 2. Viết PT đường thẳng AB
4. Tìm m để đường thẳng y= x+m tiếp xúc với parabol
5. Chứng minh đường thẳng y= mx-2m-5 cắt parabol tại 2 điểm phân biệt với mọi m
6. Tìm m để đường thẳng mx-2m+5 cắt parabol tại 2 điểm có hoành độ x1, x2 thỏa mãn x1^2 + x2^2 = 4
Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x - 2 (với m là tham số, m khác -1/2 )
Tìm m để đường thẳng (d) cắt các trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1(đơn vị diện tích).
Tim m để đường thẳng y=(m-1)x+2m cắt 2 trục tọa độ và tạo với chúng một tam giác có diện tích bằng 1
Đường thẳng y=2x-(m+1) cắt parabol y=x2 tại hai điểm phân biệt khác gốc tọa độ và nằm về cùng một phía so với trục tung khi
A.m<1 B.m>1 C.m>-1 D.m<-1
PTHĐGĐ là;
x^2=2x-(m+1)
=>x^2-2x+m+1=0
Δ=(-2)^2-4(m+1)=4-4m-4=-4m
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì -4m>0
=>m<0
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt nằm về cùng một phía với trục Oy thì m+1>0
=>m>-1
=>-1<m<0
Parabol $y=(2m - 1)x^2$ đi qua điểm (3 ; -3). Một đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có tung độ 4 và cắt parabol tại các điểm A, B. Tính diện tích tam giác AOB.
Em nghĩ nên sửa đề thành Parabol đi qua điểm (3;3) thì bài toán mới giải được ạ
Parabol đi qua điểm (3;3) nên ta có:
\(3=\left(2m-1\right)\cdot3^2\Rightarrow2m-1=\frac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow2m=\frac{4}{3}\Rightarrow m=\frac{2}{3}\)
Khi đó ta được parabol \(y=\frac{x^2}{3}\)
Đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có tung độ là 4 => y = 4
Khi đó \(4=\frac{x^2}{3}\Rightarrow x^2=12\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\sqrt{3}\\x=-2\sqrt{3}\end{cases}}\)
G/s A nằm ở phía dương, B ở phía âm đối với trục hoành thì khi đó tọa độ của A và B là: \(\hept{\begin{cases}A\left(2\sqrt{3};4\right)\\B\left(-2\sqrt{3};4\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow AB=\left|2\sqrt{3}\right|+\left|-2\sqrt{3}\right|=4\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow S_{OAB}=\frac{4\sqrt{3}\cdot4}{2}=8\sqrt{3}\left(dvdt\right)\)
cho đường thẳng (d) có phương trình y=(2m+1)x-2,(d) cắt Ox tại A, cắt Oy tại B.Tìm m sao cho
a) khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d) là căn 2
b)Diện tích tam giác AOB = 1/2
PT giao Ox, Oy là:
\(y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{2m+1}\Leftrightarrow A\left(\dfrac{2}{2m+1};0\right)\Leftrightarrow OA=\dfrac{2}{\left|2m+1\right|}\\ x=0\Leftrightarrow y=-2\Leftrightarrow B\left(0;-2\right)\Leftrightarrow OB=2\)
\(a,\) Gọi H là chân đường cao từ O đến (d) \(\Leftrightarrow OH=\sqrt{2}\)
Ap dụng HTL: \(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}=\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{4}+\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{4}=\dfrac{1}{4}\Leftrightarrow4m^2+4m+1=1\\ \Leftrightarrow4m\left(m+1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=-1\end{matrix}\right.\)
\(b,S_{AOB}=\dfrac{1}{2}OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow OB\cdot OA=1\\ \Leftrightarrow\dfrac{2}{\left|2m+1\right|}\cdot2=1\Leftrightarrow\left|2m+1\right|=4\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m+1=4\\2m+1=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{3}{2}\\m=-\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thắng d: y= 2(m + 1)x – 2m và parabol P: y = x^2. Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm có hoành độ x1,x2 sao cho √x1 + √x2= √2
Bài 8. Cho đường thẳng có phương trình y = (m - 1)x + 2m (m khác 1). Tìm m để đường thẳng cắt hai trục tọa độ và tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 1 (đơn vị diện tích).
cho parabol (p) y=2 x^2 và đường thẳng (d): y = (m+1)x-2 cắt (p) tại điểm có hoành độ 2/3
1/ tìm m. vẽ (P) và (D) trên cùng một hệ trục tọa độ
2/ tìm tọa độ các giao điểm A,B của (P),(D) tính độ dài AB và diện tích tam giác OAB