Bài tập động lượng
Tại thời điểm to=0 một vật có khối lượng 0.5kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h=80m xuống đất với gia tốc g=10m/s2
Động lượng của vật tại thời điểm t=2s bằng bao nhiêu ?
Tại thời điểm t 0 = 0 , một vật m = 500 g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10 m / s 2 . Động lượng của vật tại thời điểm t = 2 s có
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
Chọn C.
Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động rơi tự do sau 2 giây có
+ Độ lớn v = g.t = 10.2 = 20 m/s.
+ Phương chiều: thẳng đứng từ trên xuống dưới
Vậy ta xác định được động lượng của vật sau 2 giây
+ Độ lớn: p = m.v = 0,5.20 =10 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
Tại thời điểm t 0 = 0 , một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g=10 m / s 2 . Động lượng của vật tại thời điểm t=2s có
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên
Chọn C.
Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động rơi tự do sau 2 giây có
+ Độ lớn v = g.t = 10.2 = 20 m/s.
+ Phương chiều: thẳng đứng từ trên xuống dưới
Vậy ta xác định được động lượng của vật sau 2 giây
+ Độ lớn: p = m.v = 0,5.20 =10 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
Tại thời điểm t 0 = 0, một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10m/ s 2 . Động lượng của vật tại thời điểm t = 2scó
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
Đáp án C.
Véctơ vận tốc của vật trong chuyển động rơi tự do sau 2 giây có
+ Độ lớn v = g.t = 10.2 = 20 m/s.
+ Phương chiều: thẳng đứng từ trên xuống dưới
Vậy ta xác định được động lượng của vật sau 2 giây
+ Độ lớn: p = m.v = 0,5.20 = 10 kg.m/s
+ Phương chiều động lượng cùng phương cùng chiều với vận tốc của vật nên có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm t 0 = 0, hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật m 1 = 100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật m 2 = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu v 02 = 20√3 m/s , gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 , độ cao h = 80m, bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t = 2s bằng
A. 5,2kg.m/s
B. 6,2kg.m/s
C. 7,2kg.m/s
D. 9,2kg.m/s
Chọn D.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là:
* Động lượng của vật 1
- Độ lớn p 1 = m 1 . v 1 = m 1 .g.t
= 0,1.10.2 = 3 kg.m/s.
- Phương chiều thẳng đứng hướng xuống
* Động lượng của vật 2
- Vật 2 chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều: v 2 x = v 02 = 20√3 m/s
Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do v 2 y = g.t (m/s)
Vận tốc của vật có độ lớn
Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α = 60°. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do không vận tốc đầu khi chạm đất có vận tốc 50m/s. Lấy g=10m/s2. Gốc thế năng tại mặt đất. a.Xác định độ cao thả vật và thời gian rơi của vật b.Tính thế năng của vật khi vật rơi được 80m c.Tính động năng và thế năng của vật khi vật có vận tốc 20m/s
Một vật có khối lượng m = 2 k g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10 m / s 2 . Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 400 W.
B. 40 W.
C. 200 W.
D. 20W.
Đáp án A.
Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s
Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là
Chú ý: Dùng biểu thức P= F. v để tính công suất tức thời tại một thời điểm t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thời tại thời điểm t ta xét.
Từ độ cao h = 80 m , ở thời điểm t 0 = 0 một vật m = 200 g được ném ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 10 3 m/s, gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Động lượng của vật ở thời điểm t = 1 s có
A. độ lớn 2 3 k g . m / s ; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 60 ∘
B. độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 30 ∘
C. độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 60 ∘
D. độ lớn 2 3 k g . m / s ; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 30 ∘
Chọn B.
Véctơ vận tốc của vật ở thời điểm t = 1s
Do chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều
vy = g.t = 10.1 = 10 m/s.
Vận tốc của vật có độ lớn:
Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β tính bởi
+ Động lượng của vật
- Độ lớn p= m.v = 0,2.20 = 4 kg.m/s.
- Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc β = 30°
Ở thời điểm t0 = 0 một vật có khối lượng m = 3 kg rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian ta xét vật vẫn chưa chạm đất lấy g = 10m/s2. Công suất tức thời của trọng lực ở thời điểm t = 5s bằng
A. 750 W
B. 1500 W
C. 7500 W
D. 150 W
+ Vận tốc tức thời tại thời điểm t khi chạm đất:
một vật có khối lượng 300g rơi tự do với vận tốc đầu từ độ cao 60m xuống đất với g=10m/s2. Động năng của vật ở độ cao 20m là bao nhiêu giúp mình với
Tóm tắt:
\(m=300g=0,3kg\)
\(h_1=60m\)
\(g=10m/s^2\)
\(h_2=20m\)
\(\Rightarrow\Delta h=h_1-h_2=60-20=40m\)
===========
\(W_đ=?J\)
Vận tốc của vật trong lúc rơi
\(v=\sqrt{2g\Delta h}=\sqrt{2.10.40}=20\sqrt{2}m/s\)
Động năng của vật tại độ cao 20m là:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,3.\left(20\sqrt{2}\right)^2=120J\)