Cho 7,1 g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X, và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với dd HCl dư thu được 5,6 l khí (đktc) . Tìm X, Y ?
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:
A. Natri , magie
B. Liti và beri
C. Liti và beri
D. Kali , bari
Đáp án A
Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na ) , B = 24 (Mg) thỏa mãn
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Kali và bari
B. Liti và beri
C. Natri và magie
D. Kali và canxi
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm 1 kim loai kiềm X và 1kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết vơi lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí ở đktc. Kim loại X và Y là những kim loại nào
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
Y + 2HCl \(\rightarrow\) YCl2 + H2 (2)
Gọi x, y tương ứng là số mol của X và Y, theo pt (1) và (2) ta có: x/2 + y = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol. Suy ra: x + 2y = 0,5. Như vậy: 0,25 < x + y < 0,5
Khối lượng nguyên tử trung bình của X và Y là: M = 7,1/(x+y) Suy ra: 14,2 < M < 28,4.
Do đó chỉ có trường hợp X là Na (23) và Y là Mg (24) có khối lượng nguyên tử trung bình phù hợp với trường hợp trên.
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là
A. K và Ba
B. K và Ca
C. Na và Mg
D. Li và Be
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Rb và Ba
B. Liti và beri
C. Natri và Canxi
D. Ba và Cs
Cho 7,1g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X nhóm 1A và một kim loại kiềm thổ Y nhóm 2A tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là?
Cách khác :
Gọi số mol X, Y lần lượt là a, b
nhh = a + b (mol)
2X + 2HCl → 2XCl + H2↑
a__________________\(\frac{a}{2}\)
Y + 2HCl → YCl2 + H2↑
b__________________b
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
→ a + 2b = 0,25 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b< a+2b\\a+2b< 2\left(a+b\right)\end{matrix}\right.\)
→0,125<a+b<0,25
\(\frac{7,1}{0,25}< \frac{7,1}{a+b}< \frac{7,1}{0,125}\)
→28,4<Mhh<56,8
⇒ nH2 = 0,5x + y = 0,25 ⇒ 0,25 < x + y < 0,5
Chỉ có cặp nghiệm X = 23 (Na ) , Y = 24 (Mg) thỏa mãn
Cho 8,15g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kế tiếp tác dụng với dd HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch X và 5,6 lít khí ở đktc. Tìm tên hai kim loại và tính C% các chất trong dd X
Gọi kim loại kiềm thổ chung là R.
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,15}{0,25}=32,6\)
\(\Rightarrow R_1< 32,6< R_2\)
Mà hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}R_1:24\left(Mg\right)\\R_2:40\left(Ca\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm thổ A và Mg tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm tên kim loại A.
\(X+2H_2O\rightarrow X\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\\ X\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow XCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.50}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{2}{0,1}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vì:M_X< M_{Mg}\left(20< 24\right)\Rightarrow M_A< M_X\\ \Rightarrow A:Beri\left(Be=9\right)\)