Tính VH2O ở 4oC thu được khi cho 8,96 l H2(đktc) tác dụng với O2 dư
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho hỗn hợp x gồm al,Mg,Zn 15g x tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lit H2. 15g x tác dụng với O2 dư thu đc m g hh Oxit. Tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol O2 pư là x (mol)
2H+1 + 2e --> H20
0,8<--0,4
O20 + 4e --> 2O-2
x---->4x
=> 4x = 0,8
=> x = 0,2 (mol)
=> m = 15 + 0,2.32 = 21,4 (g)
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng.
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Số mol H2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
mMg = 24.0,1 = 2,4(g)
mAl = 27.0,2 = 5,4(g)
hỗn hợp A gồm Mg,Al,Cu.
14,2(g) A +HCl dư được 8,96(l) H2 đktc.
28,4(g)A tác dụng đủ với 11,2(l) O2 đktc.
xđ %Mg
TN1: (nMg;nAl;nCu) = (a;b;c)
=> 24a + 27b + 64c = 14,2
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---------------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b-------------------------->1,5b
=> a + 1,5b = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
TN2: (nMg;nAl;nCu) = (2a;2b;2c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______2a--->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2b--->1,5b
2Cu + O2 --to--> 2CuO
2c--->c
=> a + 1,5b + c = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\)
=> a=0,1 (mol); b = 0,2 (mol); c = 0,1(mol
=> \(\%Mg=\dfrac{0,1.24}{14,2}.100\%=16,9\%\)
8. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Al và Fe) tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một thể tích H2 bằng thể tích của 9,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X a) Xác định giá trị của m b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a)
Gọi $n_{Al} = a(mol); n_{Fe} = b(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 1,5a = \dfrac{9,6}{32} = 0,3 \Rightarrow a = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5a + b = 0,4 \Rightarrow b = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.27 + 0,1.56 = 11(gam)$
b)
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{Fe(OH)_2} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe(OH)_2} = 0,1.90 = 9(gam)$
cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2(đktc).tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15 + 0,8.36,5 - 0,4.2 = 43,4 (g)
Cho 3,36 lit khí H2 tác dụng với 1,12 lit khí O2( các thể tích đo ở đktc). Sau phản ứng thu được sản phẩm là H2O.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu lit?
b) Tính khối lượng H2O thu được.
a, Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol);n_{O_2}=0,05(mol)$
$2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Sau phản ứng $H_2$ còn dư. Và dư 0,05.22,4=1,12(l)
b, Ta có: $n_{H_2O}=2.n_{O_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=1,8(g)$
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1___0.05_____0.1
VH2 (dư) = ( 0.15 - 0.1) * 22.4 = 1.12 (l)
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là
A. 17,72.
B. 36,91.
C. 17,81.
D. 36,82.
Đáp án D
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)