Những câu hỏi liên quan
Phạm Trần Phát
Xem chi tiết
Dang Khoa ~xh
4 tháng 9 2023 lúc 12:08

26. seriously

27. confidence

28. celebrate

29. embarrassment

30. personally 

31. memorable

32. embrace

33. imagination 

34. experienced

35. sneaky

36. disapointed

37. imaginary

38. embarrassment

39. memorable

40. inexperience

41. celebration

42. golden

43. divorced

44. happiness

45. decorative

46. organizers

47. gathering

48. intention

49. service

50. invitation

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2018 lúc 10:19

Đáp án A.
Ta có:
A. rely on sb: tin tưởng vào
B. estimate: ước tính
C. reckon: suy nghĩ, cho rằng
D. trust: tin tưởng
Xét về nghĩa thì A đúng.
Ý trong bài: Interpreting the feelings of other people is not always easy, as we all know, and we reply as much on what they seem to be telling us, as on the actual words they say. 
=> Giải thích cảm xúc của người khác không phải lúc nào cũng dễ dàng, như chúng ta đều biết, và chúng tôi tin tưởng nhiều về những gì họ có vẻ đang nói với chúng tôi, như những lời họ nói thật.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 11 2018 lúc 17:38

Đáp án C.
Ta có: 
A. faithful (adj): trung thành
B. regular (adj): thường xuyên
C. reliable (adj): đáng tin cậy
D. predictable (adj): có thể đoán được
Ta có: reliable result: kết quả đáng tin cậy
Ý trong bài: This raises the awkward question of whether job candidates should be asked to complete psychological tests, and the further problem of whether such tests actually produce reliable results.
=> Điều này đặt ra câu hỏi khó xử về việc liệu các ứng viên tìm việc có nên được yêu cầu hoàn thành các bài kiểm tra tâm lý hay không, và vấn đề tiếp theo nữa là liệu các bài kiểm tra đó có thực sự tạo ra kết quả đáng tin cậy hay không.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 12 2017 lúc 17:09

Đáp án D.
Ta có: (to) show reaction to sth: phản ứng lại
Ý trong bài: Facial expression and tone of voice are obvious ways of showing our reaction to something, and it may well be that we unconsciously express views that we are trying to hide. 
=> Biểu hiện trên khuôn mặt và ngữ điệu của giọng nói là những cách rõ ràng để thể hiện phản ứng của chúng ta đối với một điều gì đó, và có thể là chúng ta vô tình thể hiện quan điểm mà chúng ta đang cố che giấu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2017 lúc 5:03

Đáp án B. 
Xét 4 đáp áp ta có
A. good at (adj): giỏi cái gì
B. tactful (adj): khéo léo (trong giao tiếp)
C. successful (adj): thành công
D. humble (adj): khiêm tốn
Xét về nghĩa thì B hợp lý.
Ý trong bài: The art of being tactful lies in picking up these signals, realizing what the other person is trying to say, and acting so that they are not embarrassed in any way. 
=> Nghệ thuật khéo léo nằm trong việc chọn những tín hiệu này, nhận ra những gì người khác đang cố gắng nói, và hành động để họ không xấu hổ theo bất kỳ cách nào

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 11 2017 lúc 5:07

Đáp án A.
Ta có: 
A. Psychological (adj): về mặt tâm lý
B. Relevant (adj): liên quan
C. Physical (adj): thuộc về thể chất
D. Similar (adj): tương tự
Xét về nghĩa thì A đúng.
Ta có: Psychological stability: sự vững vàng về mặt tâm lý
Ý trong bài: However, it is not difficult to present the right kind of appearance, while what many employers want to know relates to the candidate’s character traits, and psychological stability. 
=> Tuy nhiên, không khó để thể hiện đúng bề ngoài, trong khi nhiều nhà tuyển dụng muốn biết liên quan đến đặc điểm nhân vật của ứng cử viên và sự ổn định tâm lý.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 11 2019 lúc 8:14

Đáp án A

- see (v): nhìn, xem xét

- watch (v): xem

- look (v): nhìn

 - tell (v): bảo, kể

Dịch: “…Hỏi mình những câu hỏi về điều gì đang được nói, và XEM XÉT liệu người nói có trả lời những câu hỏi đó…”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 17:03

Đáp án B

- (n): nhiệm vụ, công việc

- work (n): công việc, việc (nói chung)

- performance (v): trình bày

- business (n): công việc (nghề nghiệp)

Dịch: “Có 2 lí do tại sao việc lắng nghe thường là một VIỆC rất khó…”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 12 2019 lúc 9:45

Đáp án C

Thay thế cho một mệnh đề, dùng “which”