Tại sao muối cacbonat không phản ứng được với kim loại vậy ạ?
Cho 10,6 g muối cacbonat của kim loại X hóa trị I tác dụng với hết với dung dịch axit clohidric .Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tìm công thức muối cacbonat trên?
. Tìm kim loại A?
\(a)X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+CO_2+H_2O\\ \\ b)n_{X_2CO_3}=\dfrac{10,6}{2X+60}mol\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{X_2CO_3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{10,6}{2X+60}=0,1\\ \Leftrightarrow X=23,Na\\ \Rightarrow CTHH:Na_2CO_3\)
cho 10 gam muối cacbonat kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCL dư sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 5.6 gam vậy muối cacbonat đó là
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
\(m_{tăng}=m_{RCO_3}-m_{CO_2}\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{RCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_{RCO_3}=R+60=\dfrac{10}{0,1}=100\)
=> R=40 (Ca)
Vậy muối cacbonat là CaCO3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
A. tăng 4,95 gam
B. giảm 4,95 gam
C. tăng 5,85 gam
D. giảm 5,85 gam
Đáp án A
Đặt công thức của hai muối là RCO3
Ta có: nCO2= 10,08/22,4= 0,45 mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
Theo PT ta có: nRCO3= nRCl2= nCO2= 0,45 mol
→mRCl2- mRCO3= 0,45. (R+71)- 0,45. (R+60)= 4,95 gam
→Muối sau phản ứng tăng so với trước phản ứng là 4,95 gam
Chất nào sau đây tác dụng được với kiềm mạnh (NaOH KOH ...)nhưng không phản ứng được với kim loại mạnh (mg K Na )muối cacbonat. a/CH3-O-CH3 b/C2H5-OH c/ CH3-COOH c/ CH3COO-C2H5
cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 112 ml khí CO2 ở đktc. Xác định công thức muối cacbonat
Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định X?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Đáp án C
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có
n C O 2 = x+y = 6,72/22,4 = 0,3 mol = nhỗn hợp 2 muối
→ M h h ¯ = m h h n h h = 33 , 8 0 , 3 = 112 , 67
→ M+61< 112,67< 2M + 60 → 26,33<M<51,67 → Chỉ có K thỏa mãn
tại sao các kim loại K , Na .. KHÔNG PHẢN ỨNG VỚI MUỐI trong dung dịch
Vi chung se phan ung voi H2O truoc ( K,Na,Ba,Ca dung truoc Mg trong day hoat dong hoa hoc cua kim loai )
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)