cho \(x^2+y^2+z^2=3\) Tìm GTNN GTLN của \(P=x+y+2z\)
Cho x,y,z thỏa mãn \(x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z\le2\). Tìm GTNN và GTLN của
\(P=x+2y-2z\)
cho x,y,z dương thỏa mãn \(5\left(x+y+z\right)^2\ge14\left(x^2+y^2+z^2\right)\). tìm GTNN và GTLN của \(P=\dfrac{2x+z}{x+2z}\)
Bạn tham khảo:
Cho ba số thực dương x;y;z thoả mãn \(5\left(x y z\right)^2\ge14\left(x^2 y^2 z^2\right)\) Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nh... - Hoc24
Cho 3x+y+2z=1.Tìm GTLN,GTNN của \(P=x^2+y^2+z^2\)
bn tham khảo trên câu hỏi tương tự nhé
. Với x,y,z là các số thực dương thỏa mãn\(5\left(x+y+z\right)^2\ge14\left(x^2+y^2+z^2\right)\).Tìm GTNN và GTLN của
Q=\(\dfrac{2x+z}{2z+x}\)
Cho ba số thực dương x;y;z thoả mãn \(5\left(x+y+z\right)^2\ge14\left(x^2+y^2+z^2\right)\) Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nh... - Hoc24
Cho x, y, z thỏa mãn 3x + y + 2z = 1. Tìm GTLN và GTNN của P = x2 + y2 + z2
Lời giải:
Biểu thức $P$ chỉ có min chứ không có max bạn nhé.
Nếu tìm min thì ta làm như sau:
Áp dụng BĐT Cô-si cho các số không âm ta có:
$x^2+(\frac{3}{14})^2\geq 2\sqrt{x^2.(\frac{3}{14})^2}=\frac{3}{7}|x|\geq \frac{3}{7}x$
$y^2+(\frac{1}{14})^2\geq \frac{1}{7}|y|\geq \frac{1}{7}y$
$z^2+(\frac{1}{7})^2\geq \frac{2}{7}|z|\geq \frac{2}{7}z$
Cộng theo vế và thu gọn ta thu được:
$P+\frac{1}{14}\geq \frac{1}{7}(3x+y+2z)=\frac{1}{7}$
$\Rightarrow P\geq \frac{1}{14}$
Vậy $P_{\min}=\frac{1}{14}$
Dấu "=" xảy ra khi $(x,y,z)=(\frac{3}{14}, \frac{1}{14}, \frac{1}{7})$
Tại sao lại ra những con số như trên, bạn tham khảo thêm phương pháp chọn điểm rơi trong BĐT AM-GM.
tìm GTNN và GTLN của biểu thức A= √(2x+yz)+ √(2y+xz)+ √(2z+xy) với x+y+z=2
\(\sqrt{2x+yz}=\sqrt{x\left(x+y+z\right)+yz}=\sqrt{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}\le\frac{2x+y+z}{2}\)
cmtt => GTLN
Tìm max:
Ta có:
\(\sqrt{2x+yz}=\sqrt{x\left(x+y+z\right)+xz}=\sqrt{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}\)
\(\le\frac{2x+y+z}{2}\left(1\right)\)
Tương tự ta có: \(\hept{\begin{cases}\sqrt{2y+zx}\le\frac{2y+z+x}{2}\left(2\right)\\\sqrt{2z+xy}\le\frac{2z+x+y}{2}\left(3\right)\end{cases}}\)
Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được
\(A\le\frac{2x+y+z}{2}+\frac{2y+z+x}{2}+\frac{2z+x+y}{2}=2\left(x+y+z\right)=4\)
Dấu = xảy ra khi \(x=y=z=\frac{2}{3}\)
Tìm min:
Ta có: \(\hept{\begin{cases}\sqrt{2x+yz}\ge0\\\sqrt{2y+zx}\ge0\\\sqrt{2z+xy}\ge0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow A\ge0\)
Dấu = xảy ra khi \(\left(x,y,z\right)=\left(-2,2,2;2,-2,2;2,2,-2\right)\)
cho x+y+z=3 tìm gtnn P=x^2/x+2y^3+y^2/y+2z^3+z^2/z+2x^3
Ta có:\(\dfrac{x^2}{x+2y^3}=\dfrac{x\left(x+2y^3\right)-2xy^3}{x+2y^3}=x-\dfrac{2xy^3}{x+2y^3}=x-\dfrac{2xy^3}{x+y^3+y^3}\)
\(\ge x-\dfrac{2xy^3}{3\sqrt[3]{xy^6}}=x-\dfrac{2}{3}.\sqrt[3]{\dfrac{x^3y^9}{xy^6}}=x-\dfrac{2}{3}.y\sqrt[3]{x^2}\)
\(\Rightarrow P\ge\left(x+y+z\right)-\dfrac{2}{3}.\left(y\sqrt[3]{x^2}+z\sqrt[3]{y^2}+x\sqrt[3]{z^2}\right)\)
Ta có:\(y\sqrt[3]{x^2}=y\sqrt[3]{x.x.1}\le y.\dfrac{\left(x+x+1\right)}{3}=\dfrac{2}{3}.xy+\dfrac{y}{3}\)
\(\Rightarrow P\ge\left(x+y+z\right)-\dfrac{2}{3}\left[\dfrac{2}{3}\left(xy+yz+zx\right)+\dfrac{x+y+z}{3}\right]\)
\(\ge\left(x+y+z\right)-\dfrac{2}{3}\left[\dfrac{2}{3}.\dfrac{\left(x+y+z\right)^3}{3}+\dfrac{z+y+z}{3}\right]\)
\(=3-\dfrac{2}{3}\left[\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{3^3}{3}+\dfrac{3}{3}\right]=3-\dfrac{2}{3}.3=1\)
Dấu "=" xảy ra ⇔ x=y=z=1
Cho \(^{x^2+y^2+z^2=6}\).Tinhs gtln và gtnn của\(P=x+y+2z\)
ta có
áp dụng bất đẳng thức Bunhia :
\(P^2=\left(x+y+2z\right)^2\le\left(1^2+1^2+2^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)=6\times6=36\)
Do đó \(-6\le P\le6\text{ nên GTNN P= - 6, GTLN P =6}\)
cho x,y,z là 3 số thực dương, biết xyz=1. tìm GTLN của biểu thức
P = \(\frac{x^2y^2}{x^2y^2+x^7+y^7}+\frac{y^2z^2}{y^2z^2+y^7+z^7}+\frac{x^2z^2}{x^2z^2+x^7+z^7}\)
ap dung bdt \(x^{m+n}+y^{m+n}\ge x^my^n+x^ny^m\) (bn tu cm )
\(\Rightarrow x^7+y^7=x^{3+4}+y^{3+4}\ge x^3y^4+x^4y^3\)
\(\Rightarrow\frac{x^2y^2}{x^2y^2+x^7+y^7}\le\frac{x^2y^2}{x^2y^2\left(1+xy^2+x^2y\right)}=\frac{1}{1+x^2y+y^2x}=\frac{1}{xyz+x^2y+y^2x}=\frac{1}{xy\left(x+y+z\right)}=\)
=\(\frac{z}{xyz\left(x+y+z\right)}=\frac{z}{x+y+z}\)
ttu \(P\le\frac{x+y+z}{x+y+z}=1\) đầu = xảy ra khi x=y=z=1