Cho kim loại R tác dụng với nước tạo dung dịch X. Sau đó, cho dung dịch X hoà tan vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y . a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b . Xác định R m và a . . c . Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
cho 8 gam oxit của kim loại R tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1M
a, xác định kim loại R
b, tính nồng độ dung dịch sau phản ứng?
Gọi hóa trị của R là \(x\) \(\left(x\in\left\{1;2;3\right\}\right)\)
PTHH: \(R_2O_x+xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{R_2O_x}=\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_{R_2O_x}=\frac{8}{\frac{0,2}{x}}=40x\)
\(\Rightarrow2M_R+16x=40x\) \(\Rightarrow2M_R=24x\) \(\Rightarrow M_R=12x\)
+) Xét \(x=1\) \(\Rightarrow M_R=12\) (loại)
+ Xét \(x=2\Rightarrow M_R=24\) \(\Rightarrow\) R là Mg
+) Xét \(x=3\Rightarrow M_R=36\) (loại)
Vậy kim loại R là Magie
b) PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2mol\) \(\Rightarrow n_{MgSO_4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgSO_4}}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\) (Coi như thể tích dd không thay đổi)
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
R + Cl2 → RCl2
R + 2HCl → RCl2 + H2
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol => nR = 0,2/2 = 0,1 mol
Mà nRCl2 = nR
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\)= 136 (g/mol) => MR = 136 - 35,5.2 = 64 g/mol
Vậy R là kim loại đồng (Cu)
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.
Cho 3,6 gam kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khíH2 (ở đktc).a) R là kim loại gì?b) Tính C% của dung dịch axit đã dùng.c) Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
a) nH2=0,15(mol)
PTHH: R + 2 HCl -> RCl2 + H2
0,15______0,3____0,15___0,15(mol)
M(R)=mR/nR=3,6/0,15= 24(g/mol)
=> R(II) cần tìm là Magie (Mg=24)
b) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=>C%ddHCl= (10,95/150).100= 7,3%
c) mH2= 0,15.2=0,3(g)
mddMgCl2= mMg + mddHCl - mH2= 3,6+ 150 - 0,3= 153,3(g)
mMgCl2=0,15.95=14,25(g)
=> \(C\%ddMgCl2=\dfrac{14,25}{153,3}.100\approx9,295\%\)
Cho 10,8g kim loại R có hóa trị III tác dụng với dung dịch HCl thấy tạo thành 53,4g muối.
a) Xác định tên loại R đó.
b) Cho 13,5g kim loại R trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl 0,5M. Tính: thể tích khí H2 thoát ra(đktc); thế tích dung dịch HCl cần dùng ?
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(PTHH:2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
\(TheoPTHH:n_R=n_M=\dfrac{10,8}{R}=\dfrac{53,4}{R+35,5.3}\)
\(\Rightarrow R=27\)
=> Kim loại đó là Nhôm
b, \(TheoPTHH:n_{HCl}=3n_R=1,5mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=3l\)
Theo PTHH : \(n_{H2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,75mol\)
\(\Rightarrow V=n.22,4=16,8l\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
\(2M...........2\cdot\left(M+106.5\right)\)
\(10.8..................53.4\)
\(53.4\cdot2M=10.8\cdot\cdot2\left(M+106.5\right)\)
\(\Rightarrow M=27\)
\(M:Nhôm\)
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.5\cdot6}{2\cdot0.5}=3\left(l\right)\)
Đề bài: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,6 gam kim loại không tan. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được 36,8 gam kết tủa. Tính số mol HCl ban đầu và giá trị của m.
Cảm ơn !
Đề bài: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,6 gam kim loại không tan. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được 36,8 gam kết tủa. Tính số mol HCl ban đầu và giá trị của m.
Cảm ơn !
Đặt số mol Fe3O4 là x (mol)
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
x..............8x..........2x............x
Cu + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + CuCl2
x.........2x................2x.............x
Kim loại không tan là Cu
Dung dịch Y gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
=> \(n_{FeCl_2}=x+2x=3x\left(mol\right);n_{CuCl_2}=x\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,5.1+0,5.1=1\left(mol\right)\)
\(H^+_{\left(dư\right)}+OH^-\rightarrow H_2O\)
\(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\)
3x..........6x...............3x
\(Cu^{2+}+2OH^-\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
x.............2x.................x
Kết tủa là Cu(OH)2 và Fe(OH)2
Ta có : \(3x.90+x.98=36,8\)
=> x=0,1 (mol)
=> \(m_{Cu}=x.64+1,6=8\left(g\right)\)
=> \(m=0,1.232+8=31,2\left(g\right)\)
Mặt khác : \(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(6x+2x\right)=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(bđ\right)}=8x+0,2=1\left(mol\right)\)