sóng ngang là
Quan sát sóng dừng trên dây căng ngang,ta thấy các điểm (M,M1,M2,...) không phải là các bụng sóng cũng không phải là các nút sóng dao động với biên độ A của M >0 thì thấy các điểm này cách đều nhau khoảng bằng 10cm.Tìm bước sóng?
A.30cm B.50cm C.40cm D.60cm
Một sóng ngang dao động với phương trình u=1,5cos(4pi.t + pi) cm. Biết vận tốc sóng trong môi trường là 16cm. Hai điểm A,B nằm trên phương truyền và cách nhau 4cm khi môi trường chưa có sóng. Khi sóng truyêgn qua A,B khi xa nhất sẽ cách nhau:
A.1cm
B.3 cm
C.4 cm
D.5 cm
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 50,43Hz
B. 93,33Hz
C. 30,65Hz
D. 40,54Hz
Đáp án B
Ta có: l = k λ 2 = k v 2 f ⇒ f = k v 2 l = k . 40 2 . 1 , 5 = 40 3 k
Tần số có giá trị từ 30Hz đến 100Hz ⇒ 30 ≤ 40 3 k ≤ 100 ⇒ 2 , 25 ≤ k ≤ 7 , 5 ⇒ k = 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất (ứng với k = 7) thì ⇒ f = 40 3 . 7 = 93 , 33 H z
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 50,43Hz
B. 93,33Hz
C. 30,65Hz
D. 40,54Hz
Đáp án B
Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất (ứng với k = 7) thì
Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là \(u=3\cos(100\pi t -x) cm\), trong đó x (cm), t tính bằng giây. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là :
A.3.
B.\(\frac{1}{3\pi}\).
C.\(\frac{1}{3}\).
D.2π
Dựa vào phương trình sóng => \(\lambda = 2 \pi (m), f = 50Hz\)
Tốc độ truyền sóng là \(v = \lambda.f=2\pi50= 100\pi (m/s)\)
Tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là \(v_{max}= A.w=3.100\pi (m/s)\)
\(\Rightarrow \frac{v}{v_{max}} = \frac{100\pi}{3.100\pi}=\frac{1}{3} \)
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điêm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt − π) (u tính bằng mn, t tính bằng giây). Biểt tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là:
A. 3cm
B. 9cm
C. 6cm
D. 5cm
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điêm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt − π) (u tính bằng mn, t tính bằng giây). Biểt tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là
A. 3cm
B. 9cm
C. 6cm
D. 5cm
Cho mạch dao động LC có phương trình dao động là: q = Q 0 cos 2 π 10 7 t (C). Nếu dùng mạch trên thu sóng điện từ thì bước sóng thu được có bước sóng là:
A. 60π m
B. 10m
C. 20m
D. 30m
Cho mạch dao động LC có phương trình dao động là: q = Q 0 cos 2 π 10 7 t ( C ) . Nếu dùng mạch trên thu sóng điện từ thì bước sóng thu được có bước sóng là:
A. 60m
B. 10m
C. 20m
D. 30m