Tính thành phần phần trăm của Cu trong 30g hỗn hợp gồm(Fe;Cu) tác dụng vs HCl thu được 11,2l khí H2 ở đktc
\(n_k=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\)
a,b, \(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
.............0,125...0,125....................0,125...
\(\Rightarrow m_{Fe}=7\left(g\right)\)
Do Cu không phản ứng với H2SO4 .
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=10-7=3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=70\%\\\%Cu=30\%\end{matrix}\right.\)
c, Có : \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=206,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%\approx5,925\%\)
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 30% và 70%.
C. 70% và 30%.
D. 60% và 40%.
Đáp án C
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 30% và 70%.
B. 60% và 40%.
C. 40% và 60%.
D. 70% và 30%.
Đáp án D
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng theo sơ đồ sau:
Chia 20g hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng.
Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đktc
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
Phần 1
2Al +6 HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (2)
Cu ko pư với dd HCl
Phần 2
2Al + 2NaOH + 2H20 ---> 2NaAlO2 + 3H2 (3)
Fe và Cu ko pư với dd NaOH
Theo pt(3) n Al = \(\frac{2}{3}\).n H2=\(\frac{2}{3}\). \(\frac{3,36}{22,4}\)=0,1 (mol)
%m Al= \(\frac{0,1.27}{20}\).100%= 13,5%
Theo pt(1)(2) tổng n H2=\(\frac{3}{2}\). nAl + n Fe=\(\frac{5,6}{22,4}\)
==> 0,15 + n Fe = 0,25 ==> n Fe = 0,1 (mol)
%m Fe= \(\frac{0,1.56}{20}\).100%= 28%
%m Cu=100% - 13,5% - 28% =58,5%
Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí A, Viết Pthh của các phản ứng xảy ra B, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{10}.100\% = 56\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -56\% = 44\%$
Hòa tan 8,8 hỗn hợp kim loại gồm Cu,Fe tác dụng vừa đủ với 30g dung dịch HCl 36,5%. Sau phản ứng thu được V lít ở (đktc) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c.tính V
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5.30}{100.36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3-------------->0,15
=> \(\%Fe=\dfrac{0,15.56}{8,8}.100\%=95,45\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{8,8-0,15.56}{8,8}.100\%=4,55\%\)
c) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
Cho 9,5g hỗn hợp fe và cu vào dung dịch HCL dư, sấu phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí (đktc) . Tính thành phần trăm theo khối lượng của fe,cu
trong hỗn hợp
Vì Cu không tác dụng với HCl loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=9,5-5,6=3,9\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{9,5}=58,95\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{3,9.100}{9,5}=41,05\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 12gam hỗn hợp a gồm fe và cu tác dụng hoàn toàn với 200ml HCl, phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a.Viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính thành phần phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\\%m_{Cu}=53,33\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cu không phản ứng
\(nH_2=nFe=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow mFe=0,1.56=5,6gam\)
\(\rightarrow\%mFe=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,\left(6\right)\%\)
\(\rightarrow\%mCu=100\%-46,\left(6\right)\%=53,\left(3\right)\%\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{0,2}=1M\)
a Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nH2= 2,24 /22,4=0,1 mol
nFe=nH2=0,1 mol
mFe=0,1.56=5.6 g
mCu=12-5,6=6,4g
%mfe=5,6/12 .100%=46,67
%mCu=100%-46,67%=53,33%
n HCl=0,05 mol
CM ddHCl= 0,2/0,2=1M
Bài 1: Hỗn hợp A gồm Fe và Cu. Cho 10,24 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dùng dư, thấy tạo thành 1,792 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
=>nFe=nH2=1,792/22,4=0,08mol
=>mFe=0,08.56=4,48=>C%Fe\(=\dfrac{4,48}{10,24}.100\%=43,75\%\)
=>C%Cu=100%-43,75%=56,25%