Nguyên tử nguyên tố A nặng gấp 16 lần phân tử hidro. Vậy A là nguyên tố nào. A. O(16) B. S(32) C. Cu(64) D.Ca(40).
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđrô 22 lần vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố x có thể là (N = 14,S= 32 ,Si = 28 O = 16,H = 1 Cu = 64)
ta có công thức là AO
=>MA=22.2=44dvC
=>A+16=44
=>A=28 đvC
(A là Si , Silic)
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
\(CTHH:ASO_4\\ PTK_{ASO_4}=NTK_A+NTK_S+4NTK_O=5PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+32+64=160\\ \Rightarrow NTK_A=64\left(đvC\right)\\ \Rightarrow A\text{ là đồng }\left(Cu\right)\)
câu 1 công thức hóa học của nguyên tố A với O là A2O ; công thức hóa học của nguyên tố B với H là BH2. Tìm công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố A và B
Câu 2 trong 1 hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố OXI .Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R .Biết hợp chất này nặng hơn phân tử Hidro 71 lần
(cho biết H=1;C=12;O=16;P=31;S=32;Ca=40;Fe=56;Cu=64)
1 hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố A liên kết 3 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử oxygen 2.5 lần Nguyên tử khối của hợp chất là bao nhiêu (cho nguyên tử khối của O=16,S=32,Cu=64,Mg=24)
Gọi CTHH HC là \(AO_3\)
Ta có:
\(PTK_{AO_3}=NTK_A+3\cdot NTK_O=2,5\cdot PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+48=2,5\cdot32=80\\ \Rightarrow NTK_A=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 71 lần.
( Cho biết: H =1; C =12; N =14; O =16; P =31; S =32; Ca =40; Fe =56; Cu =64)
\(PTK_{hc}=2.NTK_R+5.NTK_O\\ \Leftrightarrow71.2=NTK_R+5.16\\ \Leftrightarrow NTK_R=31\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow R:Photpho\left(NTK_P=31\left(đ.v.C\right)\right)\\ \)
Hợp chất của nguyên tố R hóa trị (III) với nguyên tố oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% theo khối lượng. Xác định nguyên tố R.
( Biết: C=12; H=1; S=32; Ca=40; Fe=56; O=16; P=31; Al=27; Hg= 201 )
Câu 4 : Cho biết phân tử \(_{X_2}\)nặng gấp 16 lần phân tử khí Hidro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Câu 5 : Phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O . Biết rằng phân tử khối hợp chất A gấp 5 lần phân tử oxi . Tìm nguyên tố X?
Câu 4.
\(M_{X_2}=16M_{H_2}=32\Rightarrow2\overline{M_X}=32\Rightarrow\overline{M_X}=16\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tố O.
câu 5.
\(M_{X_2O_3}=5M_{O_2}=5\cdot32=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow2M_X+3M_O=160\Rightarrow M_X=56\left(đvC\right)\)
X là Fe.
Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào? (Cho biết: C=12; O=16; Fe=56; S= 32)
Ta có: \(M_{X_2}=16\cdot2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X2 là O2
Vậy X là nguyên tố Oxi
Nguyên tố X có nguyên tử khối gấp đôi nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? (Cho NTK : O=16; Zn=65;S=32;Ag=108;Cu=64) *
\(NTK_x=2NTK_O=16\cdot2=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
biết rằng nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp đôi nguyên tố S. Tìm tên nguyên tố X và viết ký hiệu hóa học của X. So sánh nguyên tố X nặng hay nhẹ hơn nguyên tố sắt. (S-32, Fe=56, O=16, Cu=64)
biết \(NTK_S=32\left(đvC\right)\)
vậy \(NTK_X=32.2=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng\(\left(Cu\right)\)
vậy \(NTK_{Cu}\) nặng hơn \(NTK_{Fe}\) là \(\dfrac{64}{56}=\dfrac{8}{7}\approx1,142\) lần
Có S = 32; X = 2.S
--> X = 2.32 = 64 (Cu)
Fe = 56 < 64 = Cu --> Nguyên tốt X nặng hơn Sắt
Chúc bạn học tốt!!!