Nung m(g) KMnO4 thu đc V(l) O2 đktc. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm 64g so với ban đầu. Tính V?
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
n KMnO4=\(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{K_2MnO_4}=0,1.197=19,7g\)
\(m_{MnO_2}=0,1.87=8,7g\)
Đem nung 56,1g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn và 8,96 lít O2(đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol KMnO4 và KClO3 là a,b (mol)
\(n_{O2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
________ a---------------------------------------> 0,5a (mol)
______ 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
_________b----------------------> 1,5b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}158a+122,5b=56,1\\0,5a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KMnO4}=\frac{0,2.158}{56,1}.100\%=56,33\%\\\%m_{KClO3}=\frac{0,2.122,5}{56,1}.100\%=43,67\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c) cho toàn bộ lượng o2 ở trên tác dụng với 11,2(l) khí metan (đktc) . Tìm thể tích khí co2 sinh ra và khối lượng nc tạo thành thể tích khí toàn dư sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,1 0,1
a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)
c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,5 0,1 0 0
0,05 0,1 0,05 0,1
0,45 0 0,05 0,1
\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
b, nKMnO4= \(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol
=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----0,25-----0,5
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Oxi du
=>V CO2=0,25.22,4=5,6l
=>m H2O=0,5.18=9g
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị V là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 5,60.
D. 4,48.
Sơ đồ phản ứng:
CO lấy O của oxit kim loại theo sơ đồ:
V=0,25.22,4=5,6 lít. Đáp án C.
nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Giả sử ban đầu có 100g CaCO3
Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a------------->a------>a
=> mgiảm = mCO2 = 44a (g)
=> \(\dfrac{44a}{100}.100\%=20\%\)
=> a = \(\dfrac{5}{11}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5}{11}.100}{100}.100\%=45,45\%\)
Dần V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36.
C. 5,60.
D. 4,48.
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 5,60
D. 4,48
Dần V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 5,60.
D. 4,48.