2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2
Ta có
khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O2 thoát ra
\(\rightarrow\)mO2=64(g)
nO2=\(\frac{64}{32}\)=2(mol)
VO2=2.22,4=44,8(l)
2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2
Ta có
khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O2 thoát ra
\(\rightarrow\)mO2=64(g)
nO2=\(\frac{64}{32}\)=2(mol)
VO2=2.22,4=44,8(l)
Bài1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A
Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư
Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) sau một thời gian thu đc chất rắn X biết H =70% . Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn X
Bài 4 : Người ta tiến hành điện phân nóng chảy quặng oxit loại quạng này chứa chủ yếu là nhôm oxit sau p/ư thu đc nhôm và oxi . Nếu dùng quặng oxit chứa 50% nhôm oxi để sản sưất 108 g nhôm thì quặng đen dùng bao nhiêu . Biết H là 85%
Bài 5 : Cho lượng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột ở 400 độ C sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn . Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra . Tính hiệu suất p/ ư . Tính thể tích H2 (đktc) tham gia p/ư
Dẫn 11,2 lít H2(đktc), nung nóng ( vừa đủ) đi qua hỗn hợp gồm Nhôm oxit(Al2O3), Đong 2 oxit(CuO), Sắt 2 oxit(Fe2O3). Sau phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan rắn B bằng Axit Clohidric(HCl) dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 12,8g rắn. Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu?
đốt cháy 1 ít bột kim loại Mg trong k2 sau 1 thời gian sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu đc tăng lên 1/2 so vs khối lượng Mg ban đầu hãy xác định thành phần % theo kl chất rắn thu đc sau phản ứng cháy
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
Bài 2: Dẫn V(l) H2 (đktc) qua ống đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 4.8g
a, Viết PTHH và nêu hiện tượng
b, Tính V
Cho 17.92 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 ở đktc có tỉ khối so với Oxi là 0,5. Đốt cháy X vs 64g oxi . Sau phản ứng xảy ra Hoàn toàn thu đc hỗn hợp khí Y. Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong X và Y
nếu đem đốt một lượng kim loại đồng trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 25% so với khối lượng ban đầu .tính phần trăm theo khối lượng từng chất rắn sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch H2SO4 dư. Dẫn toàn bộ khí thu được qua 12,8 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng, sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp 3 chất rắn có khối lượng 87,5% khối lượng hỗn hợp ban đầu. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính m GIÚP MÌNH VỚI TUẦN SAU MÌNH PHẢI NỘP RỒI
đun nóng 15,8gam KMNO4 để ddieuf chế O2 bt chất rắn thu dc có khối lượng là 12,6g KLO2 thu dc là 2,8g tính hiệu suất phản ứng