a) CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
Gọi x là số mol của CuO\(\rightarrow\) mCuO= 80x
nCu=nCuO=x\(\rightarrow\) mCu=64x
Theo bài ra ta có:\(\text{ 80x-64x=4,8}\)
\(\rightarrow\) 16x=4.8 \(\rightarrow\) x=0.3
nH2=nCuO=x=0.3
VH2=0.3 . 22,4 =6,72 (l)
a) CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
Gọi x là số mol của CuO\(\rightarrow\) mCuO= 80x
nCu=nCuO=x\(\rightarrow\) mCu=64x
Theo bài ra ta có:\(\text{ 80x-64x=4,8}\)
\(\rightarrow\) 16x=4.8 \(\rightarrow\) x=0.3
nH2=nCuO=x=0.3
VH2=0.3 . 22,4 =6,72 (l)
Dẫn 11,2 lít H2(đktc), nung nóng ( vừa đủ) đi qua hỗn hợp gồm Nhôm oxit(Al2O3), Đong 2 oxit(CuO), Sắt 2 oxit(Fe2O3). Sau phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan rắn B bằng Axit Clohidric(HCl) dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 12,8g rắn. Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu?
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch H2SO4 dư. Dẫn toàn bộ khí thu được qua 12,8 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng, sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp 3 chất rắn có khối lượng 87,5% khối lượng hỗn hợp ban đầu. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính m GIÚP MÌNH VỚI TUẦN SAU MÌNH PHẢI NỘP RỒI
Nung m(g) KMnO4 thu đc V(l) O2 đktc. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm 64g so với ban đầu. Tính V?
Bài1 : Cho lượng khí CuO đi qua 1,6 g CuO và nung nóng sau p/ư với hiệu suất 80% thu đc hỗn hợp chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A
Bài 2 : Trong một bình kín chứa 2 mol O2 , 3 mol SO2 và một ít bột súc tác . Nung nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí B . Nếu H p/ư là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 tạo thành . Nếu tổng số mol các khí trong B là 4,25 mol . Tính H p/ ư
Bài 3 : Với 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) sau một thời gian thu đc chất rắn X biết H =70% . Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn X
Bài 4 : Người ta tiến hành điện phân nóng chảy quặng oxit loại quạng này chứa chủ yếu là nhôm oxit sau p/ư thu đc nhôm và oxi . Nếu dùng quặng oxit chứa 50% nhôm oxi để sản sưất 108 g nhôm thì quặng đen dùng bao nhiêu . Biết H là 85%
Bài 5 : Cho lượng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột ở 400 độ C sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn . Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra . Tính hiệu suất p/ ư . Tính thể tích H2 (đktc) tham gia p/ư
Bài 1: Khử 32g CuO cần V(l) Hiđro (đktc). Tính
a, Khối lượng chất rắn sau phản ứng
b, Tính V
Khử 120g CuO trong 22,4 lít H2 (ĐKTC) thu được chất rắn và nước
A) Tìm khối lượng chất còn dư
B) Tìm khối lượng chất rắn thu được
nung nóng hỗn hợp 5,4g bột nhôm(Al) và 6,4g bột lưu huỳnh trong ống kín
a/ hỏi sau phản ứng còn dư chất nào bao nhiêu gam
b/ tính khối lượng Al2S3
Cho 5,4g nhôm hòa tan vào dung dịch axit có 29,2g HCL tạo ra nhôm Clorua ( AlCl3) và khí Hidro ( H2)
a) Viết PTHH
b) Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu ?
Mọi người ơi cho mình hỏi bài này làm sao ạ
hỗn hợp X gồm CuO và FexOy ( trong đó kim loại chiếm 76% về khối lượng). Người ta dùng CO dư để khử hoàn toàn m1 gam X ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí z ( có khối lượng nặng hơn khối lượng CO ban đầu là 9,6 gam). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2( ở đktc) và có m2 gam chất rắn không tan.
a. Tính m1? m2?
b. Xác định công thức hóa học của FexOy
Ai giúp đỡ mình giải bài mình cảm ơn nhiều nghen!