đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí x thu được 6,72 lit co2 và 7,2 gam h2o. công thức X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
♦ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O
⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO
⇒ mO = 1,6 gam
⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3
⇒ CTPT của anđehit là C3H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
¨ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O ⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3 ⇒ CTPT của anđehit là C3H6O. Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
A. C7H8
B. C8H10
C. C10H14
D. C9H12
Đáp án A
Hướng dẫn nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; => x = 7; y = 8
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thủ được 6,72 lít khí co2 và 7,2 gam H2O .viết phương trình đốt cháy và tìm công thức phân tử của ankan
CT : CnH2n+2
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
n / 2n+2 = 0.3 / 0.8
=> n = 3
CT : C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 →MR = 15→ R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
→ Đáp án A
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng vơi công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc ). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy qùy tím âm và dung dich Y. Cô can dung dich Y thu được m gam chất rắn khan. Giá tri của m là
A. 15.
B. 21,8
C. 5,7
D. 12,5
Dựa vào phản ứng đốt cháy, ta dễ dàng tìm được công thức phân tử C2H8O3N2 hay C2H5NH3NO3
Dung dich Y sẽ gồm có NaOH dư và muối NaNO3
=> m = 12,5 gam
=> Đáp án D
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam chất X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên phản ứng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CO2 và ankan X thu được 11,2 lít CO2 và 7,2 gam H20. Công thức phân tử X là ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. (COOC2H5)2
D. CH2(COOC2H5)2
Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = 1/2nC2H5OH→ X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2 (với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol
→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H
→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4
→ Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2
→ Đáp án C
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C4H4 thì thu được CO2 và H2O. tính số gam CO2 và H2O thu được
nC = (2 + 4).0,1 = 0,6 (mol)
=> nCO2 = nC = 0,6 (mol)
=> mCO2 = 0,6.44 = 26,4 (g)
nH = (4 + 4).0,1 = 0,8 (mol)
=> nH2O = \(\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => a + b = 0,1
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{4a+4b}{2}=2a+2b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Bài này chỉ tính chính xác được khối lượng H2O thôi nhé, còn khối lượng CO2 xác định trong khoảng
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=2a+4b=0,2+2b\left(mol\right)\)
Có:
+ \(0,2+2b>0,2\)
+ \(0,2+2b< 0,4\) (do b < 0,1)
=> \(0,2< n_{CO_2}< 0,4\)
=> \(8,8< m_{CO_2}< 17,6\)