Đoạn ADN dài 2400 nucleotit, biết T nhiều hơn X là 600 nuleotit.
a) Tìm số nuleotit của mỗi loại
phân tử AND có tất cả 3600 nucleotit. Số nuleotit loại A nhiều hơn số nucleotit loại G là 400 nucleotit. Tìm số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=400\\2A+2G=3600\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1100\left(nu\right)\\G=X=700\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=400\\A+G=1800\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=1100\left(nu\right)\\G=X=700\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a.Một gen có tổng số 1064 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nuleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nuleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nuleotit loại A. Số nuleotit loại G của gen là bao nhiêub. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1 ¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
Số nuclêôtit loại G của gen: Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 56 = 280.
Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là
GMT = 280 (23 – 1) = 280 7 = 1960.
1 phân tử ADN có 80 chu kỳ xoắn a) tính chiều dài của phân tử adn b) Phân tử ADN có số nuleotit mỗi loại là bao nhiêu? Biết A= 1.5G c) tính số liên kết hiđro trong gen
\(a,\)\(L=34.C=2720\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(b,N=C.20=1600\left(nu\right)\)
Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A-1,5G=0\\A+G=800\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=480\left(nu\right)\\G=320\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(H=2A+3G=1920\left(nu\right)\)
Một phân tử ADN , có G chiếm 42,5%, tổng số nuleotit là 1500 nuleotit
A.tính tỉ lệ % các nu còn lại
B.tính số lượng cái loại nu
C.tính chiều dài của phân tử ADN
a.
%G = %X = 42,5%
%A = %T = 7,5%
b.
G = X = 42,5% . 1500 = 637,5 (Không phải số nguyên)
=> Sai đề bài
cho một đoạn phân tử ADN mạch kép có 1.500 vòng xoắn nucleotit chiếm 40% tổng số nuclêôtit của phân tử mạch mã gốc của đoạn ADN này tổng phân tử ARN chứa 15% uẫin và 30% Guanin. Tính số lượng từng loại nuleotit của đoạn ADN tính số lượng từng loauj nuleotit của ARN
giúp mình với ạ mình đang cần gấp. mình cảm ơn trước
1,một phân tử ADN có 750 adenin và số guanin bằng 450 nuleotit. tính số liên hết hidro của phân tử ADN
2, một gen có chiều dài 5100 a^o có t = 600nu. tính số nu các loại còn lại của gen trên
3, một gen có X= 1050 nuleotit chiếm 35% tổng số nucleotit của gen
a) tính số nu từng loại của gen?
b) tính số liên kết hidro của gen
1. lk H=2A+3G=2850lk
2, L=5100
=> N= Lx2/3,4=3000nu
T=A=600nu
=>G=X= (N/2)-A=900 nu
3, Ta có N= 3000
a, A=T= 450
G=X=1050
b, lk H= N+G=4050lk
Gen B có A=300 nuleotit chiếm 10% tổng số nucleotit của gen.
a) Tính T,G,X,G,l, số liên kết H của gen A.
b) Xảy ra đột biến khiến gen B chuyển thành b , gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 cặp Nucleotit loại G-X. Tính số nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến. So sánh chiều dài của gen b so với gen B
Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là:
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 40%
Đáp án D
Mạch 1: A1+G1 = 50% à A2+G2=50%
Mạch 2: A2+X2 = 60%; X2+G2=70%
Giải hệ PT à A2 = 0,2; X2=0,4; G2=0,3