a.Một gen có tổng số 1064 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nuleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nuleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nuleotit loại A. Số nuleotit loại G của gen là bao nhiêub. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1 ¦ X1 = 3T1.
= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
Số nuclêôtit loại G của gen: Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 56 = 280.
Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là
GMT = 280 (23 – 1) = 280 7 = 1960.