Ở lúa nước NST lưỡng bội 2n=24NST.Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến sau:thể ba nhiễm,thể tam bội, thể 1 nhiễm,thể tứ bội
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội
Thể một nhiễm 2n=23NST. Thể ba nhiễm 2n=25NST. Thể tam bội 3n=36NST . Thể tứ bội 4n=48NST
Một nhiễm:
36-1=35(NST)
Tam nhiễm:
36+1=37(NST)
Tam bội:
36.\(\dfrac{3}{2}\)=54(NST)
Tứ bội:
36.2=72(NST)
ở cây lúa nước 2n=24 nst hãy xác định số nst trong tế bào cây lúa nước ở các thể sau : tam bội ,tứ bội ,lục bội ,cứu bội ,thập nhị bội ,tam nhiễm ,một nhiễm
Tam bội (3n): 3n=36 NST
Tứ bội (4n): 4n=48 NST
Lục bội (6n): 6n=72 NST
Cửu bội (9n): 9n=108 NST
Thập nhị bội (12n): 12n= 144 NST
Tam nhiễm (2n+1): 2n+1= 25 NST
Một nhiễm (2n-1): 2n-1 = 23 NST
Ở lúa nước 2n= 24 NST. Hãy cho biết số NST có trong tế bào này ở các trường hợp thể khuyết nhiễm, thể một nhiễm, thể tam nhiễm, thể tứ nhiễm, thể tam bội, thể tứ bội là bao nhiêu?
Thể khuyết nhiễm : 2n - 2 = 22 NST
Thể 1 nhiễm : 2n - 1 = 23 NST
Thể tam nhiễm : 2n + 1 = 25 NST
Thể tứ nhiễm : 2n + 2 = 26 NST
Thể tam bội : 3n = 36 NST
Thể tứ bội : 4n = 48 NST
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
Đáp án : D
12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1: 4n = 48
Thể đột biến 2 : 7n = 84
Thể đột biến 3 : 6n = 72
Thể đột biến 4: 3n = 36
Thể đột biến 5: 5n = 60
Thể đột biến 6: 9n = 108
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
192 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn A.
Ta có n = 12
=> Đa bội chẵn là:
4n = 48 / 6n = 72 / 16n = 192
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A. 22, 26, 36
B. 10, 14, 18
C. 11, 13, 18
D. 5, 7, 15
Đáp án A
Có 6 nhóm gen liên kết → 2n = 12, thể 1 là 2n – 1 = 11, thể ba là 2n + 1 = 13, thể tam bội là 3n = 18.
Ở kì sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A. 22, 26, 36
B. 10, 14, 18
C. 11, 13, 18
D. 5, 7, 15
Đáp án A.
Có 6 nhóm gen liên kết =>2n = 12, thể 1 là 2n – 1 = 11, thể ba là 2n + 1 = 13, thể tam bội là 3n = 18.
Ở kì sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36