Chất X phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng tạo ra khí SO2 với tỉ lệ nSO2/nH2SO4 = @. Biết X có thể là một đơn chất hoặc một muối. Hãy xác định X theo các giá trị @ bằng 0,5; 0,9; 1 và 1,5. Viết các PTHH xảy ra.
Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A
giúp với ạ
nX = 0,075 mol. Giả sử số oxi hóa của S trong X là a
Bảo toàn e : 2.nA = (6 – a).0,075
Mà nA = 7,2/MA
=> MA = 192/(6 – a)
+) Nếu a = 4 (X là SO2) thì MA = 96g (không có kim loại thỏa mãn)
+) Nếu a = - 2 (X là H2S) thì MA = 24g (Mg)
Vậy A là Mg ; X là H2S
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2 H 2 → Ni , t o Y
(2) X + 2 NaOH → t o Z + X 1 + X 2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2
C. X2 là ancol etylic
D. X có công thức phân tử là C7H8O4
Chọn B.
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → N i , t 0 Y
(2) X + 2NaOH → t 0 Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2
C. X có công thức phân tử là C7H8O4
D. X2 là ancol etylic
Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → N i , t 0 Y
(2) X + 2NaOH → t 0 Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X có công thức phân tử là C7H8O4.
D. X2 là ancol etylic.
Giải thích: Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → Ni , t o Y
(2) X + 2NaOH → t o Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X có công thức phân tử là C7H8O4.
D. X2 là ancol etylic.
Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → N i , t o Y
(2) X + 2NaOH → t o Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X có công thức phân tử là C7H8O4.
D. X2 là ancol etylic.
Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → N i , t ° Y
(2) X + 2NaOH → t ° Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2
C. X có công thức phân tử là C7H8O4
D. X2 là ancol etylic
Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng.Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2H2 → N i , t ° Y; (2) X + 2NaOH → t ° Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X2 là ancol etylic.
D. X có công thức phân tử là C7H8O4.
Chọn B.
Theo X là este hai chức, mạch hở, có 2 liên kết = hoặc 1 liên kết ≡ (vì X + 2H2).
Þ X có dạng CnH2n – 6O4 mà
Khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc không thu được anken Þ X là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5
B. Sai, Z có công thức phân tử là C2O4Na2.
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
(a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, Y1 và Y2.
(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.
(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit
- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol
Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)
Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí
+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)
+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)
+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol
Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2
Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1
=> Este Z có 2 chức
* Đốt cháy muối natri của X:
Muối natri của X có dạng RO4Na2
Gọi số mol muối của X là x (mol)
BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)
BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3
=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)
BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x
=> x = 0,01 mol
=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28 => CTPT của X là C4H6O4
* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken
=> MY1 = MY – 18
=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)
Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.
- Cấu tạo Y1:
- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH
- Cấu tạo Y:
- Cấu tạo X:
HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH
- Cấu tạo Z:
Hoặc
(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G:
- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:
118x + 86y + 254z = 7,8 (1)
- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:
C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O
x 3,5x
C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O
y 7y
C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O
z 17,5z
Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:
C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O
x 2x x
C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH
z 2z z 2z
nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được: