Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Zn,ZnO, S. Nung 56,4 gam X trong bình kín (không chứa không khí) sau một thời gian , thu được hỗn hơp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít(đktc) hỗn hợp khí.
Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng dư thu được 11,2 lít(đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch Z.
Tính phần trăm khối lượng S trong hỗn hợp X
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thưc đơn giản nhất. Trong đó thành phần trăm theo khói lượng của cac bon và hidro là 45,45% và 6,06% còn lại là oxi. Khi cho X1 tác dụng với NaOH tạo ra 3 sản phẩm hữu cơ. Mặt khác, khi cho 9,9 gam X1 tác dụng với nước có H2SO4 xúc tác thu được 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó 2 sản phẩm cùng loại nhóm chức có tổng khối lương bằng 5,406 gam và đạt hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X1.
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Trong X1 phần trăm về khối lượng của cacbon và hiđro là 45,45% và 6,06% còn lại là của oxi. Cho X1 tác dụng với NaOH thu được ba sản phẩm hữu cơ. Mặt khác cho 9,9 gam X1 tác dụng với nước có axit sunphuric làm xúc tác thu được ba sản phẩm hữu cơ trong đó hai sản phẩm cùng loại nhóm chức có tổng khối lượng 5,406 gam với hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X1.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở. Trung hòa 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác , nếu đem 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thì thu được 21,6 gam Bạc. Xác định CTPT và CTCT hai axit trên
Cho 8,2 gam rượu etylic có độ rượu là m0(D=0,82 g/ml) tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít hidro(ở đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng rượu này phản ứng hết với axit axetic có axit sunphuric đặc xúc tác thì thu được một chất lỏng A có mùi thơm, không tan trong nước.
a. Tính độ rượu của loại rượu đem dùng(Dnước = 1g/ml)