Gen có khối lượng 516.10^3 đvC, tổng hợp phân tử mARN có hiệu số giữa ribonu loại Á và ribonu loại X là 35% và hiệu sôa giữa ribonu loại U và loại G là 5% số ribonu của toàn mạch. a) số nữ của gen. b) tỉ lệ% của số nu từng loại của gen trên
Đề sai bạn nhé , bạn xem lại số liệu của liên kết hidro giùm mình nhé
Bài 1: Một gen dài 4182A^0 có hiệu số giữa nu loại X với một loại nu khác bằng 10% số nu của gen. Mạch thứ nhất của gen có 369 nu loại A và nu loại G chiếm 40% số nu của mạch. Khi gen sao mã, môi trường đã cung cấp 123 ribonucleotit loại U. Tính:
a, Tỉ lệ % và số nu mỗi loại của gen
b, Số nu mỗi loại trong mạch đơn của gen
c, Số ribonu mỗi loại của mỗi mạch đơn và của gen
Bài 2: Gen có khối lượng 516.103 đvC, tổng hợp phân tử mARN có hiệu số giữa ribonu loại A với X là 35% và hiệu số giữa U với G là 5% số ribonu của toàn mạch. Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen trên
Giúp mình với ạ!
I. Một phân tử ARN thông tin dài 5100 angstron, có rA - rX = 300 ribonu và rU - rG = 200 ribonu. Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen tổng hợp phân tử mARN đó.
II. Một phân tử ARn có ribonu loại U = 600 và chiếm 40% số ribonu của mạch. Hiệu số giữa 2 loại ribonu còn lại trên mạch là X với A bằng 300. Tìm số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc đã tổng hợp ra phân tử mARN trên.
Một phân tử mARN có rG=620 ribonu vàA=X+U. Gen tổng hợp mARN nói trên có X=1,5T Một trong hai mạch đơn của gen có số nu loại T chiếm 15% số nu của mạch. a) Tính chiều dài của gen theo đơn vị micromet
b) Số ribonu từng loại của MARN
1gen có khối lượng là 72.104 đvC.Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380.Trên mạch gốc có T =120.Mạch bổ sung có X=320.
a, Tính số nu từng loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen
b,Tính số ribonu mỗi loại và chiều dài của mARN đc tổng hợp từ gen đó
Để giải quyết bài toán, chúng ta cần biết rằng một gen gồm hai mạch, mỗi mạch gồm một chuỗi các nuclêôtit. Mỗi gen chứa thông tin di truyền để tổng hợp một chuỗi polipeptit hoặc một chuỗi axit nucleic. Trong đó, ribonucleic acid (ARN) là một loại axit nucleic có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein.
a) Để tính số nu từng loại trên gen, chúng ta có hệ thống mã hóa sau:
A = adenin T = thymin G = guanin C = cytosin
Do đó, chúng ta cần biết loại nuclêôtit trên gen để tính số lượng của từng loại. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về loại nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính số nu từng loại trên gen.
Tuy nhiên, chúng ta có thể tính số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Với mạch gốc, chúng ta biết T = 120, do đó số nuclêôtit A trên mạch gốc cũng là 120. Với mạch bổ sung, chúng ta biết X = 320, do đó số nuclêôtit G trên mạch bổ sung cũng là 320.
b) Để tính số ribonu từng loại, chúng ta cần biết số nu từng loại trên mạch đơn của gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nu từng loại trên mạch đơn của gen, do đó không thể tính số ribonu từng loại.
MARN (messenger RNA) được tổng hợp từ gen để mang thông tin di truyền từ gen đó. Để tính chiều dài của mARN, chúng ta cần biết số nuclêôtit trên gen. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin về số nuclêôtit trên gen, do đó không thể tính chiều dài của mARN từ gen đó.
Vì thiếu thông tin cần thiết, không thể tính toán số nu từng loại trên gen, số ribonu từng loại và chiều dài của mARN từ gen đó.
1 gen có 150 ck xoắn. Hiệu số T-G trg gen = 300nu. Số lượng nu T mạch 1 là 400nu, G mạch 2 là 600nu.
a, Xác định số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN tổng hợp từ gen trên.
b, Số lượng phân tử mARN đc tổng hợp? Biết khi tổng hợp mARN môi trường đã cung cấp 1500 ribonu loại A.
Bài 12: một gen có hiệu giữa A và một loại Nu khác bằng 10% tổng số Nu của gen. phân
tử mARN tổng hợp từ gen này có mA-mU = mG-mX = 20%số ribo có trong phân tử. Hãy xác
định:
a. Tỷ lệ mỗi loại Nu của gen
b. Tỷ lệ mỗi loại ribonu có trong phân tử mARN
c. Tỷ lệ mỗi loại Nu trên mỗi mạch của gen. biết mạch 1 mang mã gốc.
Một phân tử mARN có G = 620nu và A = X+U .Gen tổng hợp mARN nói trên có X = 1,5T .Một trong hai mạch đơn có số nu loại T chiếm 15% số nu của mạch
a.Tính chiều dài của gen
b .Số ribonu từng loại mARN
Trên mạch 1 của gen có 300 nu loại X .hiệu số giữa nu loại X với A là 10% và hiệu số giữa nu loại G với X là 20% số nu của mạch.trên mạch 2 của gen có hiệu số giữa nu loại A với G là 10% số nu của mạch .Gen sao mã 1 số lần đã nhận từ môi trường nội bào 600 ribonu loại U
a tính tỉ lệ % và số lg từng loại nu của gen
b tính tỉ lệ % và số lg từng loại ribonu của mARN
c tính số lg từng loại ribonu môi tơờng cung cấp cho quá trình sao mã của gen
Theo đề ta có: %X1-%A1=10% =>%A1= %X1-10%
%G1-%X1=20% => %G1= %X1+20%
%A2-%G2=10% => %T1-%X1=10%=> %T1=%X1+10%
Mà: %A1+%T1+%G1+%X1=100%
<=> (%X1-10)+(%X1+10) +(%X1+20)+%X1=100%
<=>4X1= 80
<=>X1=%G2=20%
=> %G1= %X2=%X1+20=40%
%T1=%A2=%X1+10=30%
%A1=%T2=%X1-10=10%
=> %A=%T=(%A1+%A2)/2=(10+30)/2=20%
%G=%X=(%G1+%G2)=(40+20)/2=30%
Ta có: X1=G2=300( NU)
G1=X2=(40/20)*300=600(NU)
A1=T2=(10/20)*300=150(NU)
T1=A2=(30/20)*300=450(NU)
=>A=T=150+450=600
G=X=600+300=900
b. Ta có:
Nếu mạch 1 là mạch khuôn: => k=Utd/A1= 600/150=4 (nhận)
Nếu mạch 2 là mạch khuôn:=>k=Utd/A2=600/450=4/5(LOẠI)
Vậy mạch 1 là mạch khuôn
--> Gr= X1= 300(NU)
Xr=900-300=600(nu)
Ar=T1=450(Nu)
Ur= A1= 150
c/ Atd=4.Ar=4.450=1800
Utd = 600
Gtd= 4.Gr=4.300=1200
Xtd=4.Xr=4.600=2400