hòa tan 5,05g hh 2kl kế tiếp nhau trong nhóm1A vào 95,1g nước .sau pư thu dc 1,68l H2 ơ đktc và ddA.a/tìm 2kl.b/tinh C% các chất có trong dd A./c/nếu cho ddA td với hh dd B gồm hcl 1M,h2so4 0,5M.tinh thể tich dd B đã pư
hòa tan10,8g hh 2oxit của 2kl liên tiếp nhóm 2A hết 500ml dd hcl 1M thu đc dd X.a, xđ 2Ct trên .b,tinh nông độ mol/l các chất trong ddX .c,nếu hòa tan hh 2oxit trên vào h20 dư ơ to phòng thu dc bn g chất tan.giải hộ mình với .thank
a) nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 (mol)
Gọi công thức chung của 2 oxit kim loại là AO
A + 2HCl → ACl2 + H2↑
0,25___0,5________________
\(M_{AO}=\frac{10,8}{0,25}=43,2\)
\(\rightarrow M_A=27,2\)
2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm IIA → Mage, Canxi
→ 2 oxit là MgO, CaO
b) Gọi số mol MgO, CaO là x, y
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\40x+56y=10,8\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
nMgCl2 = nMg = 0,2 mol
nCaCl2 = nCa = 0,05 mol
\(CM_{MgCl2}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(CM_{CaCl2}=\frac{0,05}{0,5}=0,1M\)
b) Hòa tan MgO, CaO vào nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,05___________0,05
mCa(OH)2 = 0,05 . 74 = 3,7 (g)
hòa tan 6,75g hh kl Ag ,Mg bằng dd HNO3 đủ sau pư thu dc ddA chứa m gam muối nitrat của các kl và sp khử có 6,72l hh khí gồm NO và NO2 ơ đktc có ti số khối so với H2=19.giá trị của m
M hỗn hợp khí=19.2=38
n hỗn hợp khí=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3
\(\rightarrow\)m hỗn hợp khí=0,3.38=11,4
Gọi số mol NO và NO2 là a và b\(\left\{{}\begin{matrix}\text{30a+46b=11,4}\\\text{ a+b=0,3}\end{matrix}\right.\rightarrow\text{a=b=0,15}\)
Gọi số mol Ag, Mg, HNO3 là a, b, c
Theo bảo toàn H\(\rightarrow\)nH2O=0,5c
Ta có 108a+24b=6,75
Theo bảo toàn N: nHNO3=nAgNO3+2nMg(NO3)2+nNO+nNO2
\(\rightarrow\)c=a+2b+0,15+0,15
Theo bảo toàn O:
3nHNO3=3nAgNO3+6nMg(NO3)2+nNO+2nNO2+nH2O
\(\rightarrow\)3c=3a+6b+0,15+0,15.2+0,5c
\(\rightarrow\)a=-4,6875.10-3<0 \(\rightarrow\)loại
\(\rightarrow\)Đề bài không thỏa mãn
cho 11,2 g hh 2 kim loại kiềm A và B Ở 2 ck liên tiếp vào nước thu được 3,36(l) khí (dktc) và dd E
a xđ A và B
b Tính C% các chất có trong E
C để trung hòa E cần bao nhiêu lít h2so4 1M
Goi M la nguyen tu khoi trung binh cua A va B
2M + 2H2O--> 2MOH+ H2
0,3 mol <-- 0,15 mol
MM=11,2/0,3=37,3
Na<37,3<K
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
x mol 1/2x mol
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
y mol 1/2y mol
23x + 39y=11,2
1/2x+1/2y=0,15
x=1/32 y=43/160
Co duoc so mol cua Na va K ta tinh duoc cau a va cau b
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
Cho 21,6(g) hh X(Fe và Fe2O3) tan hết vào 500ml dd HCl 2M đươc dd A và 2,24l khí H2.Để td hết vs lượng axit dư trong A phải cho vào đó 7,2(g) RO được dd B. Cho dd B td vừa đủ 300 ml dd NaOH đươc dd E và kết tủa F
a) viết pthh, cđ các chất trong A,BE,F
b) tính klượng mỗi chất trong X
C) tính CM của dd A.cđ R
Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M =
- Từ Mhợp chất → Mkim loại
- Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi ở mỗi điện cực)
- Từ a < m < b và α < n < β → → tìm M thỏa mãn trong khoảng xác định đó
- Lập hàm số M = f(n) trong đó n là hóa trị của kim loại M (n = 1, 2, 3), nếu trong bài toán tìm oxit kim loại MxOy thì n = → kim loại M
hh X gồm Al và Fe. hòa tan hết 22.2gam hh X vào dd chứa 0.8 mol H2SO4 loãng thu được dd Y và 13.44l khí H2 đkc. cho dd Y tác dụng với dd Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. x =???
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
Còn một cách nữa này
gọi số mol Fe là a mol ,số mol Al là b mol
ta có 56a+27b=22,2 , a+3a/2=0,6 suy ra a=0,3 mol ,b=0,2 mol
kết tủa là Fe(OH)2 và BaSO4
nFe(OH)2= nFe=0,3 mol
n BaSO4=SO4 2- =0,8 mol
vậy mkt =213,4g
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
cho a gam hh X gồm Na,Na2O,K,K2O,Ba,BaO trong đó oxy chiếm 8,75% về khối lượng.cho vào nước thu 400ml ddY và 1,568l H2 đktc.trộn 200mlddY vs 200 ml dd hh HCl 0,2Mvà H2SO4 0,45 M thu 400 ml dd có PH= 13 tính a( phản ứng xảy ra hoàn toàn)