Một quả cầu khối lượng 2kg treo vào đầu dưới của một lò xo lực kế nhẹ. Kéo lò xo lực kế để quả cầu đi lên nhanh dần đều với gia tốc a, thấy lực kế chỉ 22N. Tìm gia tốc a ( g=10m/s2 )
Một lực kế lò xo được treo thẳng đứng như hình vẽ. Treo vào đầu dưới của lực kế một vật có khối lượng m, khi vật cân bằng thì lực kế chỉ 2 N và lò xo dãn một đoạn 5cm. Lấy g = 10m/s2 .
a. Tính độ cứng của lò xo trong lực kế, khối lượng m.
Một lực kế lò xo được treo thẳng đứng như hình vẽ. Treo vào đầu dưới của lực kế một vật có khối lượng m, khi vật cân bằng thì lực kế chỉ 2 N và lò xo dãn một đoạn 5cm. Lấy g = 10m/s2 .
a. Tính độ cứng của lò xo trong lực kế, khối lượng m.
Vật Lý 6
Một quả cầu có khối lượng 500 g được treo vào một lực kế lò xo
a. Xác định phương , chiều và độ lớn của các lực tác dụng vào vật.
b. Xác định kết quả đo của lực kế lò xo.
Trong một thang máy có đặt một lực kế bàn. Một người có khối lượng 68kg đứng trên bàn của lực kế. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu nếu:
a) Thang máy đứng yên. Lấy g = 10 m / s 2
b) Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
c) Thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
a) Khi thang máy đứng yên, lực kế chỉ trọng lượng thật của người:
b) Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều:
c) Khi thang máy đi xuống chậm dần đều:
Một lò xo nhẹ độ cứng k = 100N/m, chiều dài tự nhiên l0 = 20cm. Gắn lò xo vào trần của một thang máy, đầu dưới của lò xo gắn vào vật có khối lượng m = 100g. Cho thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 5m/s2 thì độ dãn của lò xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 21cm.
B. 20,5cm.
C. 21,5cm.
D. 35cm.
Đáp án C.
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Các lực tác dụng vào vật như hình vẽ:
Chọn chiều dương hướng lên trên, áp dụng định luật II Niu-tơn ta có:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định. Biết độ cứng của lò xo và khối lượng của quả cầu lần lượt là k = 80 N/m, m= 200g. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới sao cho lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng của quả cầu, gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Khi lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất, thế năng đàn hồi của lò xo có độ lớn là
A. 0,10 J.
B. 0,075 J
C. 0,025 J
D. 0.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định. Biết độ cứng của lò xo và khối lượng của quả cầu lần lượt là k = 80 N/m, m= 200g. Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới sao cho lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng của quả cầu, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất, thế năng đàn hồi của lò xo có độ lớn là
A. 0,10 J.
B. 0,075 J.
C. 0,025 J.
D. 0.
Đáp án C
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
Kéo vật đến vị trí lò xo giãn 7,5 cm rồi thả nhẹ → vật sẽ dao động với biên độ A=5cm.
→ Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng.
Thế năng của con lắc bằng tổng thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn. Với gốc thế năng tại vị trí cân bằng thì .
→ Thế năng đàn hồi khi đó có độ lớn
=-0,025J
Treo quả cầu khối lượng m vào một lò xo tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cho quả cầu dao động điều hòa với biên độ A theo phương thẳng đứng. Lực đàn hồi cực đại của lò xo tác dụng lên vật được tính theo biểu thức
A. F m a x = kA
B. F m a x = mg – kA
C. F m a x = mg + kA
D. F m a x = mg
Đáp án C
Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên lò xo được xác định bằng biểu thức
F m a x = mg + kA
Treo quả cầu khối lượng m vào một lò xo tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cho quả cầu dao động điều hòa với biên độ A theo phương thẳng đứng. Lực đàn hồi cực đại của lò xo tác dụng lên vật được tính theo biểu thức
A. Fmax = kA
B. Fmax = mg – kA.
C. Fmax = mg + kA.
D. Fmax = mg
Đáp án C
+ Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên lò xo được xác định bằng biểu thức F m a x = m g + k A