Cho 20g NaOH tác dụng hết với H2SO4, thu được Na2SO4 và H2O
a . Hãy lập phương trình hóa học phản ứng
b . Tính khối lượng H2So4 đã dùng ?
c . Tính khối lượng Na2SO4 sinh ra sau phản ứng?
Giúp mình với
Cho 16 gam NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4 sau phản ứng thu được Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4? Tìm khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng?
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,2mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,2\cdot142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nNaOH=m/M=16:40=0.4(mol)
pthh:2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
(mol)0,4 0,2 0,2
mH2SO4=n.M=0,2.98=19,6(g)
mNa2SO4=n.M=0,2.142=28,4(g)
Ở pthh ko viết được mũi tên nên viết bằng dấu bằng nha
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ c) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)\)
a,PTHH: Zn+H2SO4-----ZnSO4 +H2
nZn = 0,2 mol
=> VH2=4,48 l
CuO + H2 ----- Cu +H2O
nH2= 0,2 mol
=> mCuO= 16g
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat
( Al2(SO4)3 ) và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính số mol H2SO4 cần dùng và khối lượng của Al2(SO4)3 thu được
c) Tính khối lượng Al2O3 cần dùng cho phản ứng trên
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
1 3 1 3
0,03 0,1 0,03
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,03 . 342
= 10,26 (g)
c) Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,03 . 102
= 3,06 (g)
Chúc bạn học tốt
Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch NaOH sản phẩm thu được là Na2SO4 và nước a. Viết phương trình hóa học ? b. Tính khối lượng của muối thu được và khối lượng NaOH tham gia phản ứng ? c. Nếu dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào toàn bộ lượng NaOH ở trên thì muối nào được tạo ra? Viết PTHH?
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,3 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,3.142 = 42,6 (g)
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,6 (mol) ⇒ mNaOH = 0,6.40 = 24 (g)
c, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 50ml dung dịch axít sunfuric thu được muối sắt (II) sunfat và khí hidro a) viết phương trình hóa học đã xảy ra b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng
Sửa đề : 11.2 g sắt
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2....0.2.................0.2\)
\(m_{FeSO_4}=0.2\cdot152=30.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.05}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{11}{56}=0.19\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0.19 0.19 0.19 (mol)
\(m_{FeSO_4}=0.19\cdot152=28.28\left(g\right)\)
\(Cm=\dfrac{0.19}{0.05}=3.8M\)
PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
TPT: 1 1 1 1 1 1 1 MOL
TĐ: 0,2 0,2 0,20 2 0,2 0,2 0,2 MOL
nFe=11.256=0.2(mol)
mFeSO4=0,2⋅152=30,4(g)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
câu 1
cho 2dd trên td vs NaOH dư
có tủa => CuSO4
CuSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + Cu(OH)2
ko hiện tượng => Na2SO4
câu 2
nNaOH = 0,75
MgCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Mg(OH)2
0,375<---- 0,75--------> 0,75---> 0,375
=> mcr = 0,375. 58 = 21,75 (g)
CM MgCl2 = 0,375/0,5 = 0,75M