ĐIền dấu * bởi chữ số nào để số 8* là số nguyên tố
Phân tích số 378 ra thừa số nguyên tố
Hiệu 23 nhân 29 nhân 31 - 11 là số nguyên tố hay hợp số
Điền dâu * bởi chữ số nào để số 8* là số nguyên tố
Phân tích 378 ra thừa số nguyên tố
Hiệu 23 nhân 29 nhân 31 - 11 là nguyên tố hay hợp số ?Vì sao ?
- *\(\in\) 3; 9
- 378=2.33.7
- Hiệu đó là hợp số vì 23.29.31 là số nguyên tố và 11 là số nguyên tố nên lấy hai số trừ cho nhau sẽ được một hợp số
1:cho các số sau :37;57;67;77;87
a)số nào là nguyên tố ? vì sao?
b)số nào là hợp số ? vì sao?
2:tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số :
a)17.19+23.29
b)5.8-3.13
c)143.144.145-145.144.143
3:cho các số sau:504,900
a)Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
b)Tìm các ước nguyên tố của các số đó
c)Tìm tập hợp các ước của các số đó
4:Có hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 1260 không?
5:tìm 3 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 6840
6:Một khu đát hình vuông có diện tích là 1156 m2 .Tính độ dài mội cạnh của khu đất này ?
7:số 7056 có phải là số chính phương không/
Bài 1:
a) Các số nguyên tố là 37;67 vì mỗi số này chỉ có hai ước là 1 và chính nó
b) Các số là hợp số là 57;77 và 87 vì mỗi số này có nhiều hơn 2 ước
Câu 2:
a) \(17\cdot19+23\cdot29\) là hợp số
b) \(5\cdot8-3\cdot13\) không là số nguyên tố cũng không là hợp số
c) \(143\cdot144\cdot145-145\cdot144\cdot143\) không là số nguyên tố cũng không là hợp số
Câu 4:
Gọi hai số tự nhiên liên tiếp là a;a+1
Theo đề, ta có phương trình: a(a+1)=1260
\(\Leftrightarrow a^2+a-1260=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+36a-35a-1260=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+36\right)\left(a-35\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-36\left(loại\right)\\a=35\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: Hai số cần tìm là 35;36
Câu 6:
Độ dài mỗi cạnh của khu đất là:
\(\sqrt{1156}=34\left(m\right)\)
Câu 29: Thay chữ số nào sau đây vào dấu * để ∗9̅ là số nguyên tố? A. 3 B. 5 C. 4 D. 9 Trường hợp nào sau đây đúng khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố? A. 72 = 8.9 B. 80 = 5.16 C. 90 = 2.3^2.5 D. 48 = 2^3.6
Bài 5:
Tìm số tự nhiên a sao cho: a; a + 1 và a + 2 đều là các số nguyên tố?
Bài 6: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ;
b) 5 . 7 . 9 . 11 – 2 . 3 . 7
Bài 7:
Phân tích các số 78; 450 ra thừa số nguyên tố bằng cách “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
Bài 8:
Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết các số 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.
Bài 6:
a: Là hợp số
b: Là hợp số
c1
p+1;p+2;p+3p+1;p+2;p+3 là các số tự nhiên liên tiếp
Trong 3 số tự nhiên liên tiếp luôn tồn tại ít nhất 1 số chẵn. Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên để 3 số đó đều là số nguyên tố thì có 1 số bằng 2.
3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số bằng 2 là 1;2;31;2;3 hoặc (2;3;4)(2;3;4)
Cả 2 bộ số trên đều không thỏa mãn vì 1 và 4 không là số nguyên tố.
Do đó không có số tự nhiên p nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c2
a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9
ta có :
5 . 6 . 7 chia hết cho 3
8 . 9 chia hết cho 3
=> 5 . 6 . 7 + 8 . 9 chia hết cho 3 và ( 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ) > 3 nên là hợp số
b 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
ta có :
5 . 7 . 9 . 11 chia hết cho 7
2 . 3 . 7 chia hết cho 7
=> 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 chia hết cho 7 và ( 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 ) > 7 nên là hợp số
c3
Phân tích số 5005 ra thừa số nguyên tố (theo cơ số tăng dần, dùng dấu “.” để biểu thị phép nhân). Kết quả là: 5005 =
Phân tích số 5005 ra thừa số nguyên tố (theo cơ số tăng dần, dùng dấu “.” để biểu thị phép nhân). Kết quả là: 5005 =
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111
Thay dấu * bởi chữ số thích hợp
bài 1
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.*=111
a) 111 = 3 . 37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b) 37 . 3 = 111
120. thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.
121. a) tìm số tự nhiên k để 3 × k là số nguyên tố.
b) tìm số tự nhiên k để 7×k là số nguyên tố.
122. điền dấu x vào ô thích hợp:
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. đúng hay sai.
b) có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c) mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d) mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9.