Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R = 4\(\Omega\). Đèn có ghi 6V-3W. Uab = 9V không đổi. R một biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định Rx để:
a) đèn sáng bình thường
b) công suất tiêu thụ của biến trở lớn nhất. Tính công suất đó.
Cho mạch điện hình vẽ:
Biết R = 4 Ω , đèn Đ ghi 6 V − 3 W , U A B = 9 V không đổi, R x là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của R x để đèn sáng bình thường.
A. 12 Ω
B. 6 Ω
C. 24 Ω
D. 9 Ω
Cho mạch điện hình vẽ:
Biết R = 4 Ω , đèn Đ ghi 6 V − 3 W , U A B = 9 V không đổi, R x là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của R x để công suất tiêu thụ biến trở là lớn nhất, tính công suất đó.
A. R x = 3 Ω , P R x m a x = 4 , 2 W
B. R x = 3 Ω , P R x m a x = 4 , 2 W
C. R x = 3 Ω , P R x m a x = 3 , 8 W
D. R x = 3 Ω , P R x m a x = 3 , 8 W
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V và điện trở trong r = 1Ω. Đèn có ghi 6V – 3W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở R để đèn sáng bình thường là
A. 1Ω
B. 5Ω
C. 0,2 Ω
D. 4 Ω
bóng đèn có ghi 6v 3w mắc nối tiếp với biến trở, u=9v, biến trở là rx
a) tính cddđ định mức, điện trở bóng đèn b) tính giá trị điện trở để đèn sáng bình thường c)nếu giảm biến trở thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?vì sao?5. Cho mạch điện như hình vẽ:Trong đó: R1 = 12W, UAB = 9V, đèn 6V-6W
a.Tính điện trở của đèn và CĐDĐ định mức chạy qua đèn?
b.Chỉnh Rb = 2W. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và công suất tiêu thụ của đoạn mạch?
Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Phần II. Tự luận
Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.
a) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn?
b) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện?
c) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn?
a) I 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 1 A
I 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 1 , 5 A
b) Giải thích
Vẽ đúng sơ đồ
c) Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là I m a x = I 1 = 1 A
Điện trở các đèn là:
R 1 = U 2 đ m 1 / P đ m 1 = 12
R 2 = U 2 đ m 2 / P đ m 2 = 4
Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là:
U m a x = I m a x . ( R 1 + R 2 ) = 16 V
Công suất của đèn 1 là 12W
Công suất đèn 1 là I m a x . R 2 = 1 . 4 = 4 W
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A