Đoạn mạch Ab gồm điện trở R1=20Ω và R2=30Ω mắc song song vào nguồn điện không thay đổi U=12V
A)Tính điện trơt tương đương của đoạn mạch AB
B) Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở R1, R2
C) Mắc nối tiếp với đoạn mạch song song trên điện trở R3 thì coong suất tieu thụ của đoạn mạch giảm 3 lần. Tính R3.
Tính nhiệt lượng toả ra toàn mạch trong 30'
1 bóng đèn có ghi 12V-6W, mắc vào nguồn điện Uab=20V
a) Phải mắc thêm 1 biến trở như thế nào để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tìm giá trị của biến trở?
b) Biến trở trên có điện trở lớn là 20Ω bằng dây nikelin có điện trở suất 4.10-7Ωm và tiết diện là 0,05mm2 .Tính chiều dài dây dẫn
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Một bóng đèn có điện trở R1=40 ôm sáng bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua đèn có giá trị bằng 0,1A.Bóng đèn được mắc nối tiếp với 1 biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế 12V.Tìm giá trị của biêna trở để đèn sáng bình thường.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 60V , R1 = 18 , R2 = 30, R3 = 20 a)Tính điện trở của đoạn mạch AB b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Bài 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính số chỉ của các am pe kế A và A1 ?
m.n ơi cho mình hỏi có bài này mình ko biết làm các bạn giải dùm mình với
Giữa 2 điểm A và B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 9V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 10Ω và R2, cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,3A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở R2
b) Điện trở R1 là dây dẫn có điện trở suất 0,4.10 mũ trừ 6Ωm và tiết diện của 0,2 mm mũ 2. Tính chiều dài của dây dẫn.
cảm ơn mọi người trước ạ
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V không đổi, người ta mắc 2 điện trở R1 = 20Ω và R2 = 30 Ω song song nhau. a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. c. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 10 phút.