cho 9,2 g 1 kl , pư với khí clo dư thu được 23,4g muối , tìm kim loại
Cho 9,2g 1 kim loại M tác dụng với khí Clo dư thu được 23,4g muối xác định kim loại đem dùng
PTHH : 2A+ Cl2 →→ 2ACl
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có :
mCl2= 23,4-9,2 =14,2g
nCl2=14,2 :35,5x2 0,2 mol
⇒nA⇒nA =0,4 mol
n.M=m ⇒⇒ M=9,2 :0,4 =23 ⇒⇒ A Là Na
Cho luống khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối đó (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho 1 luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 g kim loại thu được 23,4 g muối clorua của kim loại hóa trị I. Tìm tên kim loại trên.
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl}$
$\Rightarrow \dfrac{9,2}{R} = \dfrac{23,4}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 23(Natri)$
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Cho 9,2g 1 kim loại A chưa rõ hóa trị tác dụng với khí Clo dư, sau phản ứng tạo thành 23,4g muối clorua của kim loại đó. XĐ tên kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là n
\(2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n\)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{ACl_n}\)
⇔ \(\dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5n}\)
⇔ A = 23n
Với n = 1 thì A = 23(Na)
Vậy kim loai A là Natri.
Cho 9,2g một kim loại A ( hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A.
cho luồng khí CLo dư tác dụng vs 9,2g Kim loại sinh ra 23,4g một kim loại. xác định công thức hóa học của muối
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.
PTHH: 2M + Cl2 → 2MCl
2M(g) (2M + 71)g
9,2g 23,4g
Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
Suy ra: M = 23.
Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.
Vậy muối thu được là: NaCl
1. Cho 4,8g một kim loại hóa trị (II) tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau PƯ thu được 19g muối. Xác định kim loại đó?
2. cho 16,8g một kim loại hoá trị (III) tác dụng với khí Clo (dư). Sau PƯ thu được 48,75g muối. Xác định kim loại đó?
1.
Gọi tên kim loại có hóa trị II là A
PTHH :
\(A+2HCl->ACl2+H2\uparrow\)
Ta có : \(n_A=n_{ACl2}< =>\dfrac{4,8}{A}=\dfrac{19}{A+71}< =>4,8\left(A+71\right)=19A\)
<=> 4,8A + 340,8 = 19A
<=> 14,2A = 340,8 => A = 24(g/mol)
Vậy A là kim loại Mg ( II )
2.
Gọi tên kim loại có hóa trị III cần tìm là B
PTHH :
\(2B+3Cl2-^{t0}->2BCl3\)
Ta có :
nB = nBCl3 <=> \(\dfrac{16,8}{B}=\dfrac{48,75}{B+106,5}< =>16,8\left(B+106,5\right)=48,75B\)
<=> 16,8B + 1789,2 = 48,75B
<=> 31,95B = 1789,2 => B = 56(g/mol)
Vậy B là sắt ( Fe = 56 )
Cho 14,2g hỗn hợp gồm ba kim lại Cu, Fe và Al tác dụng với 1500ml dung dịch HCl a M dư, sau pư thu được 8,96 lít khí và 3,2 g chất rắn
a. Tính % khổi lượng mỗi KL trong hỗn hợp A
b.Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết
c. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất pư là 90%
Cu ko pư => mCu = 3.2
=> mAl, Fe = 14.2 - 3.2 = 11
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ----------> FeCl2 + H2
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4
Ta có hpt
27x + 56y = 11
1.5x + y = 0.4
Giải hpt
x = 0.2
y = 0.1
a.
mAl = 27*0.2 = 5.4
%mAl = 5.4*100/14.2 = 38%
%mCu = 3.2*100/14.2 = 22.5%
=> %mFe = 100 - (38 - 22.5) = 39.5%
b.
nHCl = 6x + 2y = 1.4
=> V HCl = 1.4/1.5 = 0.93M
Ý cuối ko hỉu cho b(g) sao tìm a
b)
ta có
nHCl=2nH2=0,8mol
vì dùng dư 30% so với lượng lí thuyết nên lượng cần dùng phải lớn hơn lượng lí thuyết 30% tức lượng cần là 130%
nHCL cần=
-->a=
Giả sử kim loại A có hóa trị n.
PTHH : 2A + nCl2 --> 2ACln
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mCl2 = 23,4-9,2 =14,2 gam <=> nCl2=\(\dfrac{14,2}{71}\)= 0,2 mol
=> nA = 0,4/n => MA = \(\dfrac{9,2.n}{0,4}\)= 23n
=> giá trị thỏa mãn là n = 1 , MA = 23 ( g/mol ) , A là natri (Na)