Đốt cháy 2,7 g kim loại x trong khí clo vừa đủ thu đc duy nhất 13,55 g 1 muối kim loại
a, Xđ tên kim loại
b, Tính thể tích khí clo đc tạo thành sao phản ứng ở đktc
c, Cho biết chất nào dư, khối lượng chất dư
Câu 1: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ 11,2 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2: Đốt cháy 14,58 gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ỏ đkc
Câu 1:
\(Mg+Br_2\rightarrow MgBr_2\\ n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{Mg}=n_{MgBr_2}\\ a=m_{Mg}=0,07.24=1,68\left(g\right)\\ m_{MgBr_2}=184.0,07=12,88\left(g\right)\)
Mg+Br2->MgBr2
0,07--0,07----0,07
n Br2=\(\dfrac{11,2}{160}\)=0,07 mol
=>m Mg=0,07.24=1,68g
=>m MgBr2=0,07.184=12,88g
Câu 2:
\(n_{Al}=\dfrac{14,58}{27}=0,54\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,54\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,54=0,81\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,81.22,4=18,144\left(l\right)\\ m_{AlCl_3}=0,54.133,5=72,09\left(g\right)\)
cho 1,6 g kim loại M thuộc nhóm IIA phản ứng với khí clo, sau phản ứng thu được 4,44g muối. Tìm tên kim loại, tính thể tích khí clo đã dùng ( đktc )
\(n_M=\dfrac{1,6}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
____\(\dfrac{1,6}{M_M}\)----------->\(\dfrac{1,6}{M_M}\)
=> \(\dfrac{1,6}{M_M}\left(M_M+71\right)=4,44=>M_M=40\left(Ca\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{1,6}{40}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + Cl2 --to--> CaCl2
_____0,04->0,04
=> VCl2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)
Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
Đốt m gam kim loại R trong khí Clo, khí Clo phản ứng là 4,48 lít ở đktc, muối tạo thành là 19 gam. Tính m và xác định tên kim loại R
giúp mình với cần gấp
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mR + mCl2 = mRCln
=> mR = 19 - 0,2.71 = 4,8(g)
PTHH: 2R + nCl2 --to--> 2RCln
0,2---------->\(\dfrac{0,4}{n}\)
=> \(\dfrac{0,4}{n}\left(M_R+35,5n\right)=19\)
=> MR = 12n (g/mol)
- Nếu n = 1 => L
- Nếu n = 2 => MR = 24(Mg)
Câu 1: Cho a gam natri kim loai tác dụng vừa đủ dung dịch brom, sau phản ứng thu được 61,8 gam muối natri bromua. Tính a gam và khối lượng dung dịch brom 5%?
Câu 2: Đốt cháy m gam kim loại sắt trong bình đựng khí clo dư, sau phản ứng thu được 40,625 gam muối sắt III clorua. Tính m và thể tích khí clo đã phản ứng ở đkc
Câu 1:
\(2Na+Br_2\rightarrow2NaBr\\ n_{NaBr}=\dfrac{61,8}{103}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{NaBr}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Br_2}=0,3.160=48\left(g\right)\\ m_{ddBr_2}=\dfrac{48}{5\%}=960\left(g\right)\)
Câu 2:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{40,625}{162,5}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,25------0,375------0,25 mol
n FeCl3=\(\dfrac{40,625}{162,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,25.56=14g
=>V Cl2=0,375.22,4=8,4g
Cho 10,23g hhA (CuO và PbO) vs cacbon dư thu đc 6,47g hh 2 kim loại
a, Tính tp% theo khối lượng mỗi oxit trg hhA
b, Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thu đc bao nhiêu g muối?
c, Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại thu đc ở trên trg khí clo thì V của khí clo cần dùng ở (đkt) là bao nhiêu?
Cho 9,2g 1 kim loại A chưa rõ hóa trị tác dụng với khí Clo dư, sau phản ứng tạo thành 23,4g muối clorua của kim loại đó. XĐ tên kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là n
\(2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n\)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{ACl_n}\)
⇔ \(\dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5n}\)
⇔ A = 23n
Với n = 1 thì A = 23(Na)
Vậy kim loai A là Natri.
Câu 1: Cho 5,85 gam kali kim loại vào bình đựng dung dịch brom 0,5M(phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối bromua? Tính thể tích dung dịch Br2 phản ứng
Câu 2: Đốt cháy 22,4 gam đồng kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đkc
Câu 3: Cho a gam natri kim loại tác dụng vừa đủ 10,4 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 4: Đốt cháy m gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo thì thấy phản ứng hết 3,36 lit khí clo đkc. Tính m và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2 :
\(n_{Cu}=\dfrac{22,4}{64}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2|\)
1 1 1
0,35 0,35 0,35
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,35.135=47,25\left(g\right)\)
\(n_{Cl2}=\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{Cl2\left(dtkc\right)}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Câu4\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_{Br_2}=\dfrac{10,4}{160}=0,065\left(mol\right)\\ 2Na+Br_2\rightarrow2NaBr\\ n_{Na}=n_{NaBr}=0,065.2=0,13\left(mol\right)\\ a=m_{Na}=0,13.23=2,99\left(g\right)\\ m_{NaBr}=0,13.103=13,39\left(g\right)\)
Cho 1 kim loại M nhóm IA phản ứng với khí clo cần vừa đủ 1,68 lít khí clo (đkc) sau phản ứng thu được 11,175 g muối.tìm tên kim loại.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + Cl2 --to--> 2MCl
________0,075---->0,15
=> \(M_{MCl}=\dfrac{11,175}{0,15}=74,5\left(g/mol\right)\)
=> MM = 39 (K)