Cho 31,84 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X và Ylà halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa (biết AgF tan, AgCl, AgBr, AgI không tan). Các muối đó là?
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
TH1: NaF và NaCl
Kết tủa chỉ có AgCl
Vậy CT 2 muối có thể là NaF và NaCl
TH2: Hỗn hợp muối không chứa NaF
Đặt CT chung của 2 muối ban đầu là NaX
=> 2 muối là NaBr và NaI
Đáp án A
Cho 31,84 gam hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau của nhóm VIIA) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Xác định X, Y
Gọi CT chung của 2 muối là NaZ.
Ta có: \(n_{NaZ}=\dfrac{31,84}{23+M_Z}\left(mol\right)\)
\(n_{AgZ}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\left(mol\right)\)
BTNT Z, có: \(n_{NaZ}=n_{AgZ}\Rightarrow\dfrac{31,84}{23+M_Z}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\)
\(\Rightarrow M_Z\approx83,133\left(g/mol\right)\)
Mà: X, Y thuộc 2 chu kì kế tiếp của nhóm VIIA.
→ Br, I
. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
Giả xử Mx<My
Th1 cho x là flo y là cl
NACL+AgNO3=Agcl+nano3
0.4 0.4
mnacl=23.4 <mhh=31.84
==>TH1 thoả mãn mnaf=8.44
TH2 gọi CTchung của x.y là z
NAF +AgNO3=>AgZ+NANO3
31.84/23+Mz 57.34/108+Mz
-->Mz=83.13 -->X :Br Y:I
sau đó bn viết rõ pthh ra lập hệ pt là tính dc m các chất
Cho 31,18 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau, M X < M Y ) tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp có thể là
A. 24,95%
B. 15,6%
C. 56,94%
D. 72,63%
Chọn A
Chú ý: Với đề trắc nghiệm chọn được đáp án A có thể không cần xét thêm trường hợp 2.
Trường hợp 2. X khác Flo. Gọi hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM
Cho 3,184g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp; X, Y khác F) vào dung dịch A g N O 3 dư thì thu được 5,734g kết tủa. Công thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI.
B. NaCl và NaI.
C. NaCl và NaBr.
D. Không xác định được.
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%
B. 58,2%
C. 41,8%
D. 52,8%
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
A. NaBr, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaCl, NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
Đáp án C
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36,32%
B. 42,23%
C. 16,32%
D. 16,23%