Trộn lẫn 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M với 10ml dd HCl aM được dd X. Cho 0,12 mol Ba(OH)2 vào dd X, lọc kết tủa rồi nung đến kl không đổi được 15g rắn. Tính a
Trộn 200 ml dd Al2(SO4)3 với 100 ml dd HCl a (mol/lít) được dd X. Cho 0.12 mol Ba(OH)2 vào dd X , lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 15 g rắn. Tính a
đây là bài toán Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm
nAl2(so4)3 = 0,02 suy ra
nAl3+ = 0,02.2=0,04
nSO42- = 0,03.3=0,06
nBa2+ = 0,12 > nSO42- ⇒ nBaSO4 = nSO42-= 0,06
mBaSO4 = 13,98
nOH-=0,12.2 = 0,24
n H+= 0,1a
mrắn = mBaSO4 + mAl2O3 ( al(oh)3 → al2o3 + h2o)
⇒mAl2O3 = 15 - 13,98 = 1,02 ⇒nAl3+ = 2nAl2O3 = 0,02
Al3+ phản ứng vừa đủ với OH- nên nOH- (phản ứng với Al3+ ) = 3nAl3+
= 0,06
mặt khác ta có nOH- = nH+ 0,06
⇔ 0,24 = 0,1a + 0,06
⇒a = 1,8
các phương trình phản ứng
H+ + OH- → H2O (ưu tiên phản ứng trung hòa trước )
Ba2+ SO42- → BaSO4
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (tỉ lệ 1:3)
nếu OH- dư thì có thêm phương trình này (ở bàI này OH- không dư nên không có)
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O (tỉ lệ 1:1)
Al(OH)3 nung → Al2O3 + H2O
trộn dd Al2(so4)3 với dd ba(oh)2 thu được kết tủa T và dd Z. nung kết tủa T thu được chất rắn. thêm Bacl2 dư vào dd Z thu được kết tủa
Trộn 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 0,12 mol Ba vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 15 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị lớn nhất của V.
Nhanh giúp mình với ạ.
Trộn 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 0,12 mol Ba vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 15 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị lớn nhất của V.
Giúp mình vớiii, cảm ơn các bạn!
nAl2(SO4)3 = 0,02 và nBa = 0,12
nBaSO4 = 0,06
=>nAl2O3 = \(\dfrac{15-mBaSO4}{102}\) = 0,01
=>nAl(OH)3 = 0,02
Lượng H+ = V đạt giá trị lớn nhất khi Al3+ chưa kết tủa hết.
nOH- = 0,12.2 = V + 0,02.3
=>V = 0,18 lít
Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu đc kết tủa A và dung dịch B .Lọc lấy A đem đi nung đến hoàn toàn thu được 0,859g chất rắn .dd B cho ác dụng với 100ml H2SO4 0.05M thì tách ra 0,466g kết tủa. tính nồnng độ mol của mỗi dd ban đầu
Lấy 200ml dd cuso4 1M và fe(so4)3 0,5M tác dụng với 100ml dd ba(oh)2 aM vừa đủ.Sau PU được kết tủa A.Lọc A đem nung đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn
a. lập các PTHH xảy ra b.tính giá trị của a và m
Cho 7,4 gam hh Al, MgO vào dd HCl dư thu được dd X. Cho dd KOH dư vào dd X rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn Y. Khối lượng dd HCl 10% (lấy dư 20%) đã dùng là: A. 255,6g. B. 300,6g C. 306,6g D. 87,6g.
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Cho 36,8 g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa nung đến kl ko đổi thu đc m g chất rắn. tính m
nNa = mNa : MNa = 36,8 : 23 = 1,6 (mol)
\(\text{nFe2(SO4)3 = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)}\)
\(\text{nAl2(SO4)3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)}\)
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
_______1,6 __________1,6__________(mol)
Theo PTHH (1):\(\text{ nNaOH = nNa = 1,6 (mol)}\)
Ta thấy \(\text{nNaOH = 1,6 (mol) < 6 (nFe2(SO4)3 + nAl2(SO4)3)}\) do vậy NaOH không đủ để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+ về dạng Fe(OH)3 và Al(OH)3
NaOH sinh ra sẽ phản ứng đồng thời với Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ của chúng trong hh dd
Có nFe2(SO4)3 : nAl2(SO4)3 = 0,01 : 0,02 = 1 : 2
Đặt nFe2(SO4)3 = x (mol) => nAl2(SO4)3 = 2x (mol)
6NaOH + Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4 (2)
6x_________x _________2x ___________________(mol)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3↓+ 3Na2SO4 (3)
12x ______2x____________4x _________________ (mol)
Tổng mol NaOH pư ở (2) và (3) là:\(\text{ 6x + 12x = 18x (mol)}\)
\(\rightarrow\) 18x = 1,6
\(\rightarrow\)x =\(\frac{4}{45}\) (mol)
Vậy kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3:\(\frac{8}{45}\) (mol) và Al(OH)3: \(\frac{16}{45}\)(mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O (4)
\(\frac{8}{45}\)_________\(\frac{2}{45}\) (mol)
2Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
\(\frac{16}{45}\)_________ \(\frac{8}{45}\) (mol)
Vậy rắn thu được sau khi nung kết tủa gồm
Fe2O3: \(\frac{2}{45}\) (mol) và Al2O3: \(\frac{8}{45}\) (mol)
\(\rightarrow\)m rắn = \(\frac{2}{45}\).160 + \(\frac{8}{45}\).102 =25,24 (g)