Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x. Gọi y1, y2 lag 2 giá trị tương ứng của y. Biết x1=6, x2=12 và y2-y1=4. Tính y1 và y2.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x. Gọi y1, y2 lag 2 giá trị tương ứng của y. Biết x1 =4, x2 = -10 và y1-y2=7.
a)Tính y1 và y2.
b)Biểu diễn y theo x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x. Gọi y1, y2 lag 2 giá trị tương ứng của y. Biết x1 =4, x2 = -10 và y1-y2=7.
a)Tính y1 và y2.
b)Biểu diễn y theo x
Bài đã đăng bạn vui lòng không đăng lặp lại nữa.
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1;y2 là 2 giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1=6; x2= -18 và y1-y2= 50
a) tính y1 và y2
b) biểu diễn y theo x
a: x và y tỉ lệ thuận
nên y1/x1=y2/x2
=>y1/1=y2/-3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta đc:
\(\dfrac{y1}{1}=\dfrac{y2}{-3}=\dfrac{y1-y2}{1-\left(-3\right)}=\dfrac{50}{4}=\dfrac{25}{2}\)
=>y1=25/2; y2=-75/2
b: k=y1/x1=25/2:6=25/12
=>y=25/12x
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Thay dấu ? bằng số thích hợp trong bảng sau:
x1 = 3 | y1 = ? |
x2 = ? | y2 = ? |
x1 + x2 = 2 | y1 + y2 = 10 |
Giả sử y và x tỉ lệ thuận theo tỉ hệ số tỉ lệ k; (k ≠ 0)
Khi đó ta có: y1 = k.x1 ; y2 = k.x2
Do đó y1 + y2 = kx1 + kx2 = k(x1 + x2)
Hay 10 = k.2 ⇒ k = 5.
Do đó y = 5x.
* Với x1 = 3 thì y1 = 5.3 =15
Vì x1 + x2 = 2 nên x2 = 2 – x1= 2 - 3 = -1
Vì y1 + y2 = 10 nên y2 = 10 – y1 = 10 -15 = - 5
* Từ đó ta có bảng sau:
x1 = 3 | y1 = 15 |
x2 = -1 | y2 = -5 |
x1 + x2=2 | y1 + y2 = 10 |
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1-x2=12 thì y1-y2=-3 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với 2 và biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của y khi x=-2; x=4
Cho x và y là 2 là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1,x2 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị tương ứng của y. Biết x1=-2,x2=-3 và 2 x y1 - 3 x y2=25.
a. Tính y1 và y2
b. Biểu diễn y theo x
Đoạn từ sau chữ "Biết" thiếu dấu liên kết giữa $x_1,y_1,x_2,y_2$. Bạn cần viết lại đề rõ hơn.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 - x2 = 12 thì y1 - y2 = -3
a. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b. Biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = -2; x = -4
a: x và y tỉ lệ thuận
=>x1/y1=x2/y2
=>y1/x1=y2/x2=(y1-y2)/(x1-x2)=-3/12=-1/4
=>y1/x1=-1/4; y2/x2=-1/4
=>y=-1/4x
Hệ số tỉ lệ là k=-1/4
b: y=-1/4x
c: Khi x=-2 thì y=-1/4*(-2)=1/2
Khi x=-4 thì y=-1/4*(-4)=1
a) hệ số tỉ lệ k = -1/4.
b) y = -1/4x.
c) y = 1/2 khi x = -2.
y = 1 khi x = -4.
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .gọi x1 và x2 là hai giá trị của x;y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y
a, Tính x1 và y1 biết 2.x1 =5.y1 và 2.x1-3.y1 =12
b, tìm y1 biết x1=2.x2; y2=10
a, Ta có: 2 . x1 = 5 . y1
\(\Rightarrow\frac{x_1}{5}=\frac{y_1}{2}\)\(\Rightarrow\frac{2x_1}{10}=\frac{3y_1}{6}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x_1}{10}=\frac{3y_1}{6}=\frac{2x_1-3y_1}{10-6}=\frac{12}{4}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x_1}{5}=3\\\frac{y_1}{2}=3\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_1=15\\y_1=6\end{cases}}\)
b, Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
=> x1 . y1 = a
=> 15 . 6 = a
=> 90 = a
=> x1 = 90 : y1 và x2 = 90 : y2
Ta có: x1 = 2 . x2
\(\Rightarrow\frac{90}{y_1}=2.\frac{90}{y_2}\)\(\Rightarrow\frac{90}{y_1}=\frac{180}{10}\)\(\Rightarrow y_1=\frac{90.10}{180}=5\)
P/s: trình bày khá ngu :<
\(_{^2^{ }\hept{\begin{cases}\\\\\end{cases}}\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\frac{ }{ }\sqrt[]{}\sqrt{ }\sqrt{ }}\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận: x1 và x2 là giá trị khác nhau của x , y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1, y1 biết rằng y1- x1 = -2, y2= -4, y2=3.
`x` tỉ lệ thuận với `y => x/y=(x_1)/(y_1)=(x_2)/(y_2)`
`<=> x_1 y_2=x_2 y_1 <=> (y_1)/(y_2) = (x_1)/(x_2)`
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
` (y_1)/(y_2) = (x_1)/(x_2)=(y_1-x_1)/(y_2-x_2)=(-2)/(-4-3)=2/7`
`=> y_1=-8/7`
`x_1=6/7`