1. Hãy tính khối lượng của 2l khí CO2 ở đktc
2. Lập CTHH của Fe và SO4
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
cho một lượng Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 3,36 lít CO(đktc) theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO ——> Fe + CO2 1) Lập PTHH 2) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia p/ứng 3) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở (đktc)
1) PTHH: 2Fe2O3 + 3CO →4Fe + 3CO2
2) nco=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
-Theo PTHH, ta có:
2.nFe2O3=3.nCO=4.nFe=3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nFe2O3=\(\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
=>mFe2O3=n.M=0,225.(56.2+16.3)=36(g)
c)- Ta có: 3.nCO2=3.0,15=0,45(mol)
=>nCO2=\(\dfrac{0,45}{3}=0,15\left(mol\right)\)
=>VCO2=n.22,4=0,15.22,4=3,36(lít)
a. Tính số mol của : 14g Fe, 25g CaCO3, 4gNaOH, 1,5.1023phân tử
b. Tính khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4,0,2 mol AICI3, 0,3 mol Cu; 0,35 mol Fe2(SO4)3
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; 0,15 mol CI2; 0,3 mol SO2
a) \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{...}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)
d) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
A là 1 oxit của nitơ có khối lượng mol92 và tỉ lệ của N và O là 1:2 .B là 1 oxit khác nitơ ở đktc , 1 lít khí B nặng = 1 lít khí CO2 .tìm cthh của A và B.
Gọi A là NxOy
=> 14x + 16y = 92
Mà N : O = 1 : 2 => x : y = 1 : 2
= 14x + 16 . 2 . x = 92
=> x = 2; y = 4
CTHH của A: N2O4
=> Rút gọn: NO2
Gọi B là NxOy
Ta có: VNxOy = VCO2 (ở cùng điều kiện)
=> nNxOy = nCO2
Mà mNxOy = mCO2
=> M(NxOy) = 44
=> x = 2; y = 1
Vậy B là N2O
Ta có: %C + %H = 92,3%+8,7% = 100%
=> Hợp chất có 2 nguyên tố là : C và H
Gọi CTHH cần tìm là CxHy (x,y thuộc N*)
ta có tỉ lệ:
\(x\cdot M_C:y\cdot M_H=92.3\%:8.7\%\)
\(=>x:y=\dfrac{92.3\%}{12}:\dfrac{8.7\%}{1}\)
\(x:y=7:8\)
=>x=7;y=8
Vậy CTHH cần tìm là: C7H8
a. Tính số mol của : 14g Fe, 20g Ca, 25g CaCO3, 4g NaOH, 1,5.1023phân tử H2O
b. Tính khối lượng của: 0,25mol ZnSO4, 0,2 mol AlCl3, 0,3 mol Cu; 0,35mol Fe2(SO4)3.
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2mol CO2; 0,15mol Cl2; 0,3mol SO2; 0,5mol CH4.
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)
c)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
Cho hỗn hợp gồm: 0,1N phân tử khí oxi và 336ml khí CO2.Hãy tính:
a.Khối lượng của hỗn hợp.
b.Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.(Biết các chất khí đo ở đktc).(Cho biết: C= 12, O = 16, Fe = 56, N = 14, H = 1)
hãy tính:a)số mol,khối lượng,thể tichs ở đktc của 1,8.10^23 phân tử co2
b)khối lượng của 0,2mol CaCO3,3.10^23 phtử Fe(NO3)3 và13,44 lít khí O2 ở đktc
c)tính thể tích ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí sau:0,44gCO2;0,12.10^23 phân tử N2 và 0,8g SO3.
d)cần phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí N2,CO2,C2H4 để chúng có cùng thể tích là 11,2 lít ở đktc
giúp e vs