Nêu điểm khác nhau về sự biến đổi hình thái NST giữa nguyên phân và giảm phân 1 . Giải thích cơ chế duy trì tính ổn định của bộ NST qua nguyên phân . Cơ chế tạo giao tử có bộ NST khác nhau?
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NSt lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
a. Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy tế bào có 22 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 44.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 42A + XX hoặc 42A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 22
b. Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 22 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
Cô mk nói là bộ nst lưỡng bội của loài là người ( 2n =46) . Nhưng mk ko hiểu các bạn làm ơn giải thích chi tiết hộ mk vs nha !!!!!
Bài này mình giải rồi mà. Bạn xem thêm bên bên bài cũ nhé.
Câu hỏi của Huyy Nguyễn - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Ngoài ra Nếu đề bài cho tế bào đang phân chia có 22 NST kép thì 2n = 44 => Không thể có 2n = 46 được bạn nhé. Bạn hỏi lại cô xem có nhầm lẫn ở đâu không.
1.So sánh cấu tạo của thân non và rễ (miền hút)
2.Nêu sự khác nhau giữa dác và ròng của cây
3.Nêu đặc điểm các loại gân lá và cho ví dụ 1 số cây có loại gân lá đó?
4.Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá
5.Nêu khái niệm về quang hợp.Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
6.Hô hấp là gì? viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp
7.Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng giảm bớt sự ô nhiễm không khí?
8.Vì sao cần trông cây đúng thời vụ
9.Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
10.Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hưu cơ.
5.Sơ đồ quang hợp:
Nước + khí cacbonic \(\rightarrow\) Tinh bột + Khí ôxi ( điều kiện trong môi trường có ánh sáng và chất diệp lục )
Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi
1.
- Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Rễ (miền hút) | Thân non |
- Biểu bì có lông hút - Không có - Mạch gỗ xếp xen kẽ mạch rây thành 1 vòng | - Không có - Thịt vỏ có diệp lục tố - Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng) |
2.
- Dác là phần nằm ở bên ngoài, mỏng hơn và có màu nhạt hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ non nên không cứng lắm, chức năng là vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.- Ròng là phần nằm ở phía trong khá dày, màu sẫm hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ già chết nên chắc và rắn, có chức năng nâng đỡ cho cây3.Gân lá gồm các bó mạch (mạch gỗ và mạch rây) làm nhiệm vụ vận chuyển nhựa.Sơ đồ quang hợp:
Nước + Khí Cacbônic \(\frac{ánhsáng}{chấtdiệplục}\)→ Tinh bột + Khí ôxi
Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi
6.
- Hô hấp là quá trình: cung cấp khí oxi và loại khí CO2 trong tế bào khỏi cơ thể
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chính:
+ Sự thở
+ Sự trao đổi khí ở phổi
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
7.
- Cây xanh lấy khí cacbonic để quang hợp tạo ra khí không khí và thoát hơi nước. Khí O2 giúp không khí trong lành, giảm khí cacbonic giúp môi trường bớt ô nhiễm, hơi nước thoát ra làm mát không khí, cho sinh vật thêm sức sống. Ngoài ra một số loại cây có thể tiết ra chất tẩy trùng, diệt khuẩn. Lá cây cũng là vật bám bụi tốt, khi trời mưa, bụi ở lá theo nước cuốn xuống đất.
8.
- Người ta phải trồng cây đúng thời vụ là vì: các loại cây khác nhau có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại cảnh. Cho nên, muốn cho cây sinh trưởng, phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đổi với cây. Có như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... của môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất.
9.
- Cắm một cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng. Sau một thời gian, quan sát nhận xét sự thay đổi màu sắc của cánh hoa. Tiếp đó cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát phần bị nhuộm màu. Cho biết nước và muối khoáng được vận chuyển theo phần nào của cây.
10.
- Thí nghiệm: Chọn một cành cây trong vườn, bóc bỏ một khoanh vỏ. Sau một tháng mép vỏ ở phía trên phình to ra. Đó là do chất hữu cơ chuyển đến chỗ bị cắt thì tắc lại do mạch rây đã bị bóc đi cùng với khoanh vỏ. Vì hủy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày sẽ làm cho mép trên phình to ra.
1.
- Điểm giống nhau :
+ Đều gồm các phần : Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ ) ; Trụ giữa ( bó mạch , ruột )
- Khác nhau :
+ Lớp biểu bì của rễ có lông hút , lớp biểu bì của thân non là một lớp tế bào trong suốt .
+ Thịt vỏ của rễ các tế bào không chứa chất diệp lục, thịt vỏ của thân non có một số tế bào chứa chất diệp lục .
+ Ở rễ mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ , ở thân bó mạch xếp thành vòng ( mạch rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong .
một hợp tử của cugf 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con băng 1/3 số NST đơn trong bộ NST 2n của loài.Quá trình nguyên phân của Tb đó môi trường cung cáp 168 NST đơn mới tương đương
a,X/Đ bộ NST 2n của loài
b,Tính số lần phân bào của tế bào đã cho ?
c,Tính số lần tâm động có trong tất cả các tế bào con đc khi kết thúc quá trình nguyen phân
Đợi maĩ mà k thấy ai trả lời chắc là bài này khó nhỉ !!<3 <3
Một hợp tử nguyên phân k lần tạo ra 2ˆk tế bào con = 1/3* n (2n là bộ NST lưỡng bội của loài)
Môi trường cung cấp số NST đơn = (2^k – 1) 2n = 168
Ta được phương trình: n2 – 3n – 252 = 0. D = 2097. Phương trình này không có nghiệm nguyên.
Sửa đề: Nếu chọn k=2 à n=12, phải thay số 168 bằng số 72.
Nếu chọn k=3 à n = 24, phải thay số 168 bằng số 336.
Nếu chọn k = 4 à n = 48, phải thay số 168 bằng số 1080.
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữa một crômatit của nhiễm sắc thể số 1 với một crômatit của nhiễm sắc thể số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể tại kì giữa vào sự phân li của các nhiễm sắc thể tại kì sau của giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bi ̣ đột biến là:
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,4375%
D. 0,375%
Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn
Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
ð Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là :
ð ¾ x ¾ = 9/16
ð Tỉ lệ giao tử bị đột biến là
ð 1 – 9/16 = 7/16
ð Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có
ð 7 /16 x 1 = 0.4375 %
ð Đáp án C
trong tế bào của ruồi giấm có 2n=8 nst. Tính số nst của tế bào khi đang ở kì giữa của nguyên phân ,kì sau giảm phân 1,giảm phân 2
- Kì giữa NP: $2n=8(NST$ $kép)$
- Kì sau GP1: $2n=8(NST$ $kép)$
- Kì sau GP2: $2n=8(NST$ $đơn)$
Vẽ hình và chú thích NST đơn, NST kép, cặp NST tương đồng ( 2 chiếc ‡), bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội của 1loài có 2n=4.
Giúp mình nhé!!!!!!!!
Câu 1: Nêu một VD chứng minh ở cây có hoa có sự thống nhất.
Câu 2: Nêu 3 VD chứng minh cây và môi trường sống có sự thống nhất
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh sản và sự phát triển của dương sỉ
Câu 4: So sánh rêu và dương sỉ về cơ quan sinh dưỡng, sinh sản và sự phát triển. Từ đó nhận xét loài nào tiến bộ hơn
Câu 1: Khi lá hoạt động yếu, thoát hơi nước ít thì sự hút nước của rễ cũng giảm, sự quang hợp của lá yếu không cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho thân ,rễ; nên cây sinh trưởng chậm và ảnh hưởng tới sự ra hoa, kết hạt và tạo quả.
Câu 2: Ví dụ 1:Xương rồng sống ở những nơi khô hạn (sa mạc,...)nên lá của nó sẽ biến thành gai nhằm giảm bớt sự thoát hơi nước qua lá và để thích ứng với môi trường.
Ví dụ 2:Cây bần Rễ thở : mọc ngược lên trên mặt đất để lấy oxy
Ví dụ 3: Cây tơ hồng
Giác mút : rễ biến thành giác mút, lấy thức ăn từ cây chủ.
Câu 3: Cơ quan sinh dưỡng:
Rễ chùm :Gồm nhiều rễ con
dài gần bằng nhau ,thường mọc
tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
+Thân: màu nâu,có phủ những lông nhỏ.
+Lá: Có những đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.
_ Lá non cuộn tròn lại ở phần đầu.
Cơ quan sinh sản: Sinh sản bằng bào tử
Mặt dưới lá dương xỉ túi bào tử có những đốm chứa .Vách túi bào tử có một vòng cơ màng tế bào dầy lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín.Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con Dương xỉ sinh sản bằng bảo tử như rêu.
Câu 4:- Ngành rêu: thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở cạn thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành cây con.
- Ngành dương xỉ: đã có rễ, thân, lá thật . Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
=> Loài dương xỉ phát triển hơn.
tại sao nói nước ta có tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú? giải thích vì sao các khu công nghiệp tâkp trung, các khu chế xuất được phân bố chủ yếu ở đông nam bộ?
* Tình hình:
– Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.
– Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.
– Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
– 2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.
* Xuất khẩu:
– XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
– Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
– Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:
– Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005ànhập siêu
– Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu…
– Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
* Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.
------------------
a/Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
– Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…
– Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
– Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
– Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b/Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
– Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
– Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…
– Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch