32 gam hỗn hợp Fe2o3 và CuO tác dụng hết với 500 ml dd HCL 2M .Tính phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu
Giúp mk với mk cần lun!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với 40 gam hỗn hợp x gồm Fe2O3 và CuO, biết thể tích khí H2 cần dùng là 14,56 lít. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các oxit trong hỗn hợp X?
Mn giúp mk vs ạ, mk đang cần gấp, camon ạ.
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow160x+80y=40\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=3x+y\left(mol\right)\)
⇒ 3x + y = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,15.160}{40}.100\%=60\%\\\%m_{CuO}=40\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Chia 80 gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu đươc 78,5 gam hỗn hợp muối khan.
Phần 2: Tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 thu được 84,75 gam muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch Y.
a)
Phần 1 :
Gọi $n_{CuO} = a ; n_{Fe_2O_3} = b$
Ta có :
$80a + 160b = 80 : 2 = 40(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Suy ra:
$135a + 162,5.2b = 78,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,1.80}{40}.100\% = 20\%$
$\%m_{Fe_2O_3} = 80\%$
b)
Dung dịch muối gồm :
$Fe^{3+} : 2b = 0,4(mol)$
$Cu^{2+} : a = 0,1(mol)$
$Cl^- : x(mol)$
$SO_4^{2-} : y(mol)$
Bảo toàn điện tích : 0,4.3 + 0,1.2 = x + 2y
$m_{muối} = 0,4.56 + 0,1.64 + 35,5x + 96y = 84,75$
Suy ra x = 0,9 ; y = 0,25
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,25}{0,5} = 0,5M$
Cho 25g hỗn hợp ZnO và CuO tác dụng với dd HCl 15%, d=1,1g/ml, biết ZnO chiếm 20% khối lượng.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính V dung dịch HCl cần dùng.
Giúp mik với
PTHH: \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(\%m_{ZnO}=20\%\) \(\Rightarrow\%m_{CuO}=80\%\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{25\cdot20\%}{81}=\dfrac{5}{81}\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{25\cdot80\%}{80}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\left(\dfrac{5}{81}+0,25\right)\cdot2=\dfrac{101}{162}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{101}{162}\cdot36,5}{15\%}\approx151,71\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{151,71}{1,1}\approx137,92\left(ml\right)\)
Cho 25g hỗn hợp ZnO và CuO tác dụng với dd HCl 15%, d=1,1g/ml, biết ZnO chiếm 20% khối lượng.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính V dung dịch HCl cần d
a)%mZnO=20% => %mCuO=100% - 20%=80%
b) mZnO=20%.25=5(g)=> nZnO=5/81(mol)
mCuO=25-5=20(g) => nCuO=20/80=0,25(mol)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
5/81_______10/81___5/81(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,25__0,5______0,25(mol)
=> nHCl=10/81 + 0,5=101/162(mol)
=>mHCl= 101/162 . 36,5=7373/324(g)
=> mddHCl= 7373/324 : 15%= 151,708(g)
=> VddHCl= 151,708/1,1=137,916(ml)
Cho 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
HCl 2M. Tính giá trị khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\\n_{Fe_2O_3}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,5.2=1mol\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\)
x 2x ( mol )
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
y 6y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=32\\2x+6y=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CuO + HCl ---> CuCl2 + H2O
a 2a
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
b 6b
\(n_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=32\\2a+6b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 16g hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M
a) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b)tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
a)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x------->2x
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
y--------->6y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,5\\80x+160y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80.100\%}{16}=50\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160.100\%}{16}=50\%\)
Cho 16 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M. a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
a,\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\2x+6y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=16-8=8\left(g\right)\)
b,\(\%m_{CuO}=\dfrac{8.100\%}{16}=50\%;\%m_{Fe_2O_3}=100-50=50\%\)
450 ml dung dịch HCl có nồng độ 2M hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp hai oxit CaO và Fe2O3. Phần trăm khối lượng của CaO trong hỗn hợp oxit ban đầu là
Gọi $n_{CaO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 56a + 160b = 24,4(1)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,45. 2= 0,9(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15; b = 0,1
$m_{CaO} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
Cho 200 ml dd H2SO4 2M hòa tan vừa hết với 24g hỗn hợp CUO và Fe2O3.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: 80nCuO + 160nFe2O3 = 24 (1)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nCuO = nFe2O3 = 0,1 (mol)
⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 (g)
mFe2O3 = 0,1.160 = 16 (g)
\(n_{CuO}=a\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=2.0,2=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{24}.100\%\approx33,333\%;\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.0,1}{24}.100\%\approx66,667\%\)
đổi `200ml=0,2l`
`=>n_(H_2 SO_4)=C_M *V=2*0,2=0,4(mol)`
gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) a----------->a---------->a------------>a
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 ; 3 : 1 : 3
n(mol) b--------->3b------------>b-------------->3b
Ta có hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=0,4\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=n\cdot M=0,1\cdot80=8\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=n\cdot M=0,1\cdot160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)