đốt cháy 15,6g benzen cần bao nhiêu lít oxi ở đktc
Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc ? Bao nhiêu lít không khí ở đktc ?
Phản ứng cháy của benzen:
2 C 6 H 6 + 15 O 2 → 12 CO 2 + 6 H 2 O
n O 2 = 15/2. n C 6 H 6 = 0,75 mol
V O 2 = 0,75 x 22,4 = 16,8l
Nếu dùng không khí thì V kk = 16,8/20 x 100 = 84l
a) Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi (đktc) (b) Bao nhiêu lít không khí (đktc) (c) Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao khi benzen cháy trong không khí lại sinh ra nhiều muội than
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam C2H2 cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc ? bao nhiêu lít (đktc) không khí chứa 20% thể tích khí oxi
\(2C_2H_2+5O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=2,8\left(l\right)\\ Vìtrongkhôngkhíchứa20\%O_2\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,8}{20\%}=14\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 (ở đktc) trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____0,2___0,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan cần phải dùng: a/ Bao nhiêu lít khí oxi? b/ Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? (Thể tích các khí đo ở đktc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{22,4}{20\%}=112\left(l\right)\)
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
a)Khí X tạo bởi 80%C còn lại là H, M=30g/mol. Tìm công thức phân tử X.
b)Đốt cháy 20,16 lít khí X ở đktc cần bao nhiêu lít oxi, tạo ra ba nhiêu lít CO2. Các thể tích đo ở đktc
\(a,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ m_C=80\%.30=24\left(g\right)\Rightarrow x=n_C=\dfrac{24}{12}=2\\ m_H=20\%.30=6\left(g\right)\Rightarrow y=n_H=\dfrac{6}{1}=6\\ V\text{ới}:x=2;y=6\Rightarrow CTPT.X:C_2H_6\)
\(b,n_X=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{7}{2}.0,9=3,15\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,9=1,8\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=3,15.22,4=70,56\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,8.22,4=40,32\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí( chứa 20% thể tích oxi)?Các khí đo ở đktc(Biết:C=12;H=1;O=16)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=0,25.22,4.5=28l\)
đốt cháy hoàn toàn 13 gam magie thì cần bao nhiêu lít oxi (đktc)
\(n_{Mg}=\dfrac{13}{24}mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
\(\dfrac{13}{24}\) \(\dfrac{13}{48}\) ( mol )
\(V_{O_2}=\dfrac{13}{48}.22,4=\dfrac{91}{15}l\)
2Mg+O2-to>2MgO
\(\dfrac{13}{24}\)---\(\dfrac{13}{48}\)
n Mg=\(\dfrac{13}{24}\)mol
=>VO2=\(\dfrac{13}{48}\).22,4=6,06l
nMg = 13 : 24 = 13/24 (mol)
pthh : 2Mg + O2 -t--> 2MgO
13/24->13/48 (mol)
=> VO2 = 13/48 . 22,4 = 6,06 (l)