Cho hai đường thẳng (d1):y=m(x+3) và (d2):y=(4m-5)x+3m
a.Tìm tất cả giá trị của m để hai đường thẳng vuông góc với nhau
b.Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì (d2) luôn đi qua một điểm cố định
Cho hai đường thẳng (d1):y=m(x+3) và (d2):y=(4m-5)x+3m
a.Tìm tất cả giá trị của m để hai đường thẳng vuông góc với nhau
b.Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì (d2) luôn đi qua một điểm cố định
Để hai đường thẳng vuông góc :
\(\Leftrightarrow m\left(4m-5\right)=-1\Leftrightarrow4m^2-5m+1=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}m=1\\m=\frac{1}{4}\end{cases}}\)
b ) Gọi điểm cố định mà \(d_2\) đi qua là M \(\left(x_0;y_0\right)\)
\(\Rightarrow y_0=\left(4m-5\right)x_0+3m\forall m\)
\(\Leftrightarrow m\left(4x_0+3\right)-\left(5x_0+y_0\right)=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}4x_0+3=0\\5x_0+y_0=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_0=-\frac{3}{4}\\y_0=\frac{15}{4}\end{cases}\Rightarrow}M\left(-\frac{3}{4};\frac{15}{4}\right)}\)
Cho đường thẳng d 1 :y = mx + 2m - 1 (với m là tham số) và d 2 : y = x + 1
c) Chứng mình rằng đường thẳng d 1 luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m.
c) Giả sử đường thẳng d 1 luôn đi qua một điểm cố định ( x 1 ; y 1 ) với mọi giá trị của m.
⇒ y 1 = m x 1 + 2m - 1 với mọi m
⇔ m( x 1 + 2) - 1 - y 1 = 0 với mọi m
Vậy điểm cố định mà d 1 luôn đi qua với mọi giá trị của m là (-2; -1).
Cho 2 đường thẳng ( d1) : y = ( m - 1 )x - m
( d2 ) : y = ( 2m + 1 )x + m2 + 1
a ) Chứng tỏ (d1) đi qua 1 điểm cố định
b ) Cmr ( d2 ) không đi qua điểm cố định đó
c ) Cmr với mọi giá trị m hai đường thẳng (d1) và (d2) không thể trùng nhau
d ) Tìm giá trị của m để ( d1 ) song song ( d2 ), ( d1 ) cắt ( d2 )
a) Cho hai đường thẳng (d1): y=x+2 và (d2): y=-1/3x+2. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Chứng minh đường thẳng y=(m-2)x+3 luôn đi qua một điểm cố định với mọi m. Tìm điểm cố định đó
b: y=mx-2x+3
Điểm mà (d) luôn đi qua có tọa độ là:
x=0 và y=-2*0+3=3
Cho ba đường thẳng d1: y = 2x + 8; d2: y = mx – 2m + 3; d3: y = x + 2.
1. Tìm m để d2 đi qua điểm E(1 ; 3).
2. Tìm m để d2 vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.
3. Tìm m để ba đường thẳng trên đồng quy.
4. Tìm điểm cố định mà d2 luôn đi qua với mọi m. Từ đó tìm m để khoảng cách từ gốc O đến d2 là lớn
nhất.
5. Gọi d3 cắt 0x, 0y lần lượt tại A và B. Tìm A và B sau đó tính diện tích tam giác OAB theo hệ thức
lượng.
6. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(3 ; 8) và song song với d3, cắt hai trục tọa độ tại C và
D. Tính độ dài đường cao của tam giác COD, từ đó suy ra khoảng cách từ điểm M đến d3.
7. Lập phương trình đường thẳng d’ qua M và vuông góc với d3. Tìm hình chiếu N của M trên d3, từ đó
tính khoảng cách từ M đến d3
1:Thay x=1 và y=3 vào (d2), ta được:
\(m-2m+3=3\)
hay m=0
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
Câu 1 :
Để (d1) // (d2) :
m - 1 = -2
=> m = -1
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
1. Vì \((d_1)\parallel (d_2)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1=-2\\m-2\ne3\end{matrix}\right.\Rightarrow m=-1\)
2.a) (P) đi qua \(M\left(1;2\right)\Rightarrow2=a\Rightarrow y=2x^2\)
bạn tự vẽ nha
b) Gọi pt đường thẳng AB là \(y=ax+b\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\\0=-a+b\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\left(1\right)\\0=-2a+2b\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow3b=3\Rightarrow b=1\Rightarrow a=1\Rightarrow y=x+1\)
pt hoành độ giao điểm \(2x^2-x-1=0\Rightarrow\left(x-1\right)\left(2x+1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=2\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\) tọa độ của 2 giao điểm là \(\left(1,2\right)\) và\(\left(-\dfrac{1}{2},\dfrac{1}{2}\right)\)
cho các đường thẳng (d1): y=4mx-(m+5) và (d2): y=(3m^2+1)x+(m^2-9)
a)với giá trị nào của m thì d1//d2 b) với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tìm tọa độ giao điểm khi m=2 c) chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định A; (d2) đi qua điểm cố định B. Tính BA
a: Để d1//d2 thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m^2+1-4m=0\\-m-5< >m^2-9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(3m-1\right)\left(m-1\right)=0\\m^2-9+m+5< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=1/3 hoặc m=1
b: Để hai đường cắt nhau thì (3m-1)(m-1)<>0
hay \(m\notin\left\{\dfrac{1}{3};1\right\}\)
Cho đường thẳng d1: y = (2m – 1)x + 3m – 2 (m là tham số)
d2 : y = (n – 2)x + 3 (n là tham số)
Tìm n biết d1 và d2 cắt nhau tại điểm J là điểm cố định mà d1 luôn đi qua với mọi m.