Cho x,y là các số thực khác 0, sao cho \(3x^2-y^2=2xy\)
cho x;y là các số khác 0 sao cho 3x^2-y^2=2xy. tính P= 2xy/-6x^2+xy+y^2
\(A=\dfrac{3x^2-2xy}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{15x^2-10xy}{5\left(x^2+2xy+y^2\right)}=\dfrac{-\left(x^2+2xy+y^2\right)+16x^2-8xy+y^2}{5\left(x^2+2xy+y^2\right)}\)
\(A=-\dfrac{1}{5}+\dfrac{\left(4x-y\right)^2}{5\left(x+y\right)^2}\ge-\dfrac{1}{5}\)
\(A_{min}=-\dfrac{1}{5}\) khi \(4x-y=0\)
Cho x,y là các số khác 0 sao cho 3x^2-y^2=2xy. Tính giá trị của phân thức:
A= \(\frac{2xy}{-6x^2+xy+y^2}\)
Tks trước nha !
Ta có 3x2 - y2 = 2xy
<=> (3x2 - 3xy) + (xy - y2) = 0
<=> 3x(x - y) + y(x - y) = 0
<=> (x - y)(3x + y) = 0
Thế vào là tìm được A nha
21 Cho ba số phân biệt a,b,c . Chứng minh rằng biểu thức
A=a^4(b-c)+b^4(c-a)+c^4(a-b) luôn khác 0
23 Cho x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện 9y(y-x)= 4x^2
Tính giá trị biểu thức\(\frac{x-y}{x+y}\)
24 Cho x,y là số khác 0 sao cho 3x^2-y^2=2xy
Tính giá trị của phân thức A= \(\frac{2xy}{-6x^2+xy+y^2}\)
21. Phân tích A thành \(A=\left(a-b\right)\left(a-c\right)\left(b-c\right)\left(a^2+b^2+c^2+ab+bc+ac\right)\). Từ đó dễ dàng chứng minh.
23. \(9y\left(y-x\right)=4x^2\Leftrightarrow9y^2-9xy=4x^2\Leftrightarrow4x^2+9xy-9y^2=0\)
Chia cả hai vế của đẳng thức trên với \(y^2>0\)được :
\(4\left(\frac{x}{y}\right)^2+\frac{9x}{y}-9=0\). Đặt \(t=\frac{x}{y},t>0\)(Vì x,y dương)
\(\Rightarrow4^2+9t-9=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t=\frac{3}{4}\left(\text{nhận}\right)\\t=-3\left(\text{loại}\right)\end{cases}}\)
Vậy \(\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow y=\frac{4x}{3}\)thay vào biểu thức được :
\(\frac{x-y}{x+y}=\frac{x-\left(\frac{4x}{3}\right)}{x+\left(\frac{4x}{3}\right)}=-\frac{1}{7}\)
24. Tương tự câu 23 , ta được \(x=y\) hoặc \(y=-3x\)(loại trường hơp này vì mẫu thức phải khác 0)
Vậy với x = y được \(A=-\frac{1}{2}\)
Cho x, y là các số khác 0 thỏa mãn \(3x^2-y^2=2xy\)
Tính A=\(\frac{2xy}{-6x^2+xy+y^2}\)
\(3x^2-y^2=2xy\Leftrightarrow\left(x^2-2xy+y^2\right)+2\left(x^2-y^2\right)=0\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2+2\left(x-y\right)\left(x+y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x-y+2x+2y\right)=0\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(3x+y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-y=0\\3x+y=0\end{cases}}\)
Từ đó biểu diễn y theo x rồi thay vào A để tính :)
Cho x,y là các số thực không đồng thời bằng 0 chứng minh
A=\(\dfrac{2xy}{x^2+4y^2}\)+ \(\dfrac{y^2}{3x^2+2y^2}\)≤\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{2xy}{x^2+4y^2}+\dfrac{y^2}{3x^2+2y^2}\le\dfrac{3}{5}\)
<=> \(\left(\dfrac{2}{5}-\dfrac{2xy}{x^2+4y^2}\right)+\left(\dfrac{1}{5}-\dfrac{y^2}{3x^2+2y^2}\right)\ge0\)
<=> \(\dfrac{2x^2+8y^2-10xy}{x^2+4y^2}+\dfrac{3x^2+2y^2-5y^2}{3x^2+2y^2}\ge0\)
<=> \(\dfrac{2\left(x-4y\right)\left(x-y\right)}{x^2+4y^2}+\dfrac{3\left(x+y\right)\left(x-y\right)}{3x^2+2y^2}\ge0\)
<=> \(\left(x-y\right)\left[\dfrac{2\left(x-4y\right)}{x^2+4y^2}+\dfrac{3\left(x+y\right)}{3x^2+2y^2}\right]\ge0\) (1)
Xét \(\dfrac{2\left(x-4y\right)}{x^2+4y^2}+\dfrac{3\left(x+y\right)}{3x^2+2y^2}=\dfrac{2\left(x-4y\right)\left(3x^2+2y^2\right)+3\left(x+y\right)\left(x^2+4y^2\right)}{\left(x^2+4y^2\right)\left(3x^2+2y^2\right)}\)
= \(\dfrac{9x^3+16xy^2-21x^2y-4y^3}{\left(x^2+4y^2\right)\left(3x^2+2y^2\right)}=\dfrac{\left(x-y\right)\left(3x-2y\right)^2}{\left(x^2+4y^2\right)\left(3x^2+2y^2\right)}\)
(1) <=> \(\dfrac{\left(x-y\right)^2\left(3x-2y\right)^2}{\left(x^2+4y^2\right)\left(3x^2+2y^2\right)}\ge0\) (luôn đúng)
=> \(A\le\dfrac{3}{5}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y\\x=\dfrac{2}{3}y\end{matrix}\right.\)
Tìm các cặp số nguyên \(\left(x,y\right)\) sao cho: \(3x^2-y^2-2xy-2x-2y+40=0\)
Ta đặt y = x + k với k \(\inℤ\)
Khi đó 3x2 - y2 - 2xy - 2x - 2y + 40 = 0
<=> 3x2 - (x + k)2 - 2x(x + k) - 2x - 2(x + k) + 40 = 0
<=> k2 + 4xk + 4x + 2k - 40 = 0
<=> (k + 1)2 + 4x(k + 1) = 41
<=> (k + 1)(4x + k + 1) = 41
Ta lập bảng ta được :
k + 1 | 1 | 41 | -1 | -41 |
4x + k + 1 | 41 | 1 | -41 | -1 |
x | 10 | -10 | -10 | 10 |
k | 0 | 40 | -2 | -42 |
lại có y = x + k
ta được các cặp (x;y) cần tìm là (10;10) ; (-10 ; 30) ; (-10 ; -12) ; (10;-32)
cho a,b,c là các số thực khác 0. Tìm các số thực x,y,z khác 0 sao cho:
xy/ay+bx = yz/bz+cy = zx/cx+ã = x^2+y^2+z^2/a^2+b^2+c^2
`Answer:`
\(\frac{xy}{ay+bx}=\frac{yz}{bz+cy}=\frac{zx}{cx+ax}=\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\left(1\right)\)
Theo đề ra, có: \(\frac{xy}{ay+bx}=\frac{yz}{bz+cy}=\frac{zx}{cx+az}\)
\(\Rightarrow\frac{xyz}{ayz+bxz}=\frac{xyz}{bxz+cxy}=\frac{xyz}{cxy+ayz}\)
\(\Rightarrow ayz+bxz=bxz+cxy=cxy+ayz\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ayz+bxz=bxz+cxy\\ayz+bxz=cxy+ayz\\bxz+cxy=cxy+ayz\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ayz=cxy\\bxz=cxy\\bxz=ayz\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}az=cx\\bz=cy\\bx=ay\end{cases}}\left(2\right)\)
Thế (2) và (1): \(\frac{xy}{2ay}=\frac{yz}{2bz}=\frac{xz}{2cx}=\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{2a}=\frac{y}{2b}=\frac{z}{2c}=\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\left(3\right)\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{4a^2}=\frac{y^2}{4b^2}=\frac{z^2}{4c^2}=\frac{\left(x^2+y^2+z^2\right)^2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}=\frac{x^2+y^2+z^2}{4a^2+4b^2+4c^2}\)
\(\Rightarrow\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\frac{1}{4}\)
Thế (3) vào (2): \(\frac{x}{2a}=\frac{y}{2b}=\frac{z}{2c}=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{a}{2}\\y=\frac{b}{2}\\z=\frac{c}{2}\end{cases}}\)
Cho x,y khác 0. Tìm GTNN của \(A=\frac{3x^2+2xy}{x^2+2xy+y^2}\)
\(A=\dfrac{-\left(x^2+2xy+y^2\right)+4x^2+4xy+y^2}{x^2+2xy+y^2}=-1+\left(\dfrac{2x+y}{x+y}\right)^2\ge-1\)
\(A_{min}=-1\) khi \(2x+y=0\)