Xác định số n∈N để các phân thức sau là số tự nhiên:
a)\(A=\frac{2n+3}{n+1}\)
b)\(B=\frac{5n-11}{4n-13}\)
Xác định số \(n\in N\) để các phân thức sau là số tự nhiên:
a)\(A=\frac{2n+3}{n+1}\\ \)
b)\(B=\frac{5n-11}{4n-13}\)
Xác định số tự nhiên n để biểu thức \(A=\frac{5n-11}{4n-13}\) là số tự nhiên.
Xác định số tự nhiên n để
A=\(\frac{5n-11}{4n-13}\)là số tự nhiên
Để A là số tự nhiên thì :
\(5n-11⋮4n-13\)
Mà \(4n-13⋮4n-13\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}20n-44⋮4n-13\\5n-65⋮4n-13\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow21⋮4n-13\)
\(\Leftrightarrow4n-13\inƯ\left(21\right)\)
Suy ra :
+) 4n - 13 = 1 => n = 14/4 (loại)
+) 4n - 13 = 21 => n = 34/4 (loại)
+) 4n - 13 = 3 => n = 4 (thỏa mãn)
+) 4n - 13 = 7 => n = 5(thỏa mãn)
Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau tối giản:
a)\(\frac{2n+3}{4n+1}\)
b)\(\frac{3n+2}{7n+1}\)
c)\(\frac{2n+7}{5n+2}\)
Tìm n để biểu thức sau là số nguyên :
\(A=\frac{2n+1}{n+2}-\frac{n+1}{n+2}+\frac{3n+5}{2n+4}+\frac{4n+6}{3n+6}-\frac{10n+12}{5n+10}-\frac{12n+3}{4n+8}\)
1, tìm tất cả số nguyên để phân số tối giản:
\(\frac{18n+3}{21n+7}\)và \(\frac{2n+7}{5n+2}\)
2, tìm số nguyên n để các phân số sau là số nguyên:
A=\(\frac{n^2+4n-2}{n+3}\)
B=\(\frac{4n-3}{3n-1}\)
C=\(\frac{n^2+3n-3}{x-5}\)
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau là phân số tối giản
a, 2n+3 / 4n+1
b, 3n+2 / 7n+1
c, 2n+7 / 5n+1
a) n = 0 ; 4 ; 3 ; 2 ; 100 ; ...
b) n = 5 ; 4 ; 1 ; ...
c) n = 0 ; ...
bạn tự giải lấy các số còn '' nhại '' nghen
21. Tìm các số tự nhiên n để các phân số sau là phân số tối giản:
a)\(\dfrac{2n+3}{4n+1}\)
b)\(\dfrac{3n+2}{7n+1}\)
c) \(\dfrac{2n+7}{5n+2}\)