Đốt cháy 0,42 hợp chất A thu dc Co2 và nước. Khi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình nước vôi trong thì thấy m bình tăng lên lag 1,86g và 3g kết tủa. Khi hóa hơi m g A thì V A =40 V của m g N2 ( ở cùng điều kiện) . Xác định công thức phân tử A.
Oxi hóa hoàn toàn 0,42 gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và hơi nước. Khi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam; đồng thời xuất hiện 3 gam kết tủa. Mặt khác, khi hóa hơi một lượng chất X, người ta thu được một thể tích vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí N2 có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của X?
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1,86 - 0,03.44}{18} = 0,03(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$n_O = \dfrac{0,42 - 0,03.12 - 0,06.1}{16} = 0$
Ta có :
$n_C : n_H = 0,03 : 0,06 = 1 : 2$
Gọi CTPT của X là $(CH_2)_n$
$M_X = 14n = \dfrac{28}{1.\dfrac{2}{5}} = 70 \Rightarrow n = 5$
Vậy CTPT là $C_5H_{10}$
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 g chất X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g và có 3,00g kết tủa . Khi có hơi m gam X thì Vx = 40% V của m gam N2 (ở cùng đk) .Tìm X
Giúp mk vs @@
Oxi hóa hoàn toàn 0,63g hợp chất hữu cơ A. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứ nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng 2,79g đồng thời xuất hiện 4,5 g kết tủa. Mặt khác khi hoá hơi lượng chất A ở mặt trên thì thu được 201,6 ml khi ở đktc
Bảo toàn C: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}={4,5}/{100}=0,045(mol)`
`m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}`
`->n_{H_2O}={2,79-0,045.44}/{18}=0,045(mol)`
`->n_C:n_H=n_{CO_2}:2n_{H_2O}=0,045:0,09=1:2`
`->A:\ (CH_2)_n`
`M_A={0,63}/{{0,2016}/{22,4}}=70(g//mol)`
`->(12+2).n=70`
`->n=5`
`->C_5H_{12}`
Oxi hóa hoàn toàn 0,63g hợp chất hữu cơ A. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứ nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng 2,79g đồng thời xuất hiện 4,5 g kết tủa. Mặt khác khi hoá hơi lượng chất A ở mặt trên thì thu được 201,6 ml khi ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 là dung dịch nước vôi trong. Khi đó, bình 1 tăng 6,3 gam và ở bình 2, ta thu được 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng bình 2 thì xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Mặt khác, khi xử lý 1,86 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì người ta thu được 0,34 gam khí NH3. Biết khi hóa hơi 1,86 gam A thu được thể tích bằng thể tích của 0,32 gam khí CH4 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A
A. C 6 H 5 N
B. C 4 H 7 N
C. C 4 H 9 N
D. C 6 H 7 N
Có
Số mol chất A đem đốt cháy là: x = 0,1 mol
0,2 0,2
0,4 0,2
0,2 0,2
Suy ra nCO = 0,6(mol).
.
Do đó trong phân tử của A có 1 nguyên tử N.
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzN
Ta lại có: 6.12 + 7 + 16z + 14 = 93 => z = 0
Vậy chất A có công thức phân tử là C6H7N.
Đáp án D.
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}= \dfrac{1}{2}n_{Br_2}= 0,025(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,025.2 = 0,45(mol)\\ \Rightarrow m = 0,45.16 + 0,05.26 = 8,5(gam)\)
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,45.16}{8,5}.100\% = 84,7\%\\ \%m_{C_2H_2} = 100\% - 84,7\% = 15,3\%\)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp gồm metan , etilen . dẫn toàn bộ sản phẩm cháy và dd nước vôi trong dư thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . A. viết pthh B)tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
a)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ b) n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,05.2 = 0,4(mol)\\ \%m_{CH_4}= \dfrac{0,4.16}{0,4.16 + 0,05.28}.100\% = 82,05\%\\ \%m_{C_2H_4} =100\% - 82,05\% = 17,95\%\)
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
Đốt cháy hết 9,2 gam một chất hữu cơ X bằng khí O2 vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thì bình 1 tăng m1 gam, còn bình 2 tăng 17,6 gam. Cũng đốt cháy một lượng chất X như trên, nhưng dẫn hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lần luợt qua bình 1 chứa CaO dư và bình 2 chứa P2O5 dư thì thấy bình 1 tăng lên 28,4 gam, còn bình 2 tăng lên m2 gam. Công thức phân tử của chất X là:
A. C3H6O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz .
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Ở lần thí nghiệm thứ nhất, bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư hấp thụ H2O và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư hấp thụ CO2.
Ở lần thí nghiệm thứ hai, bình 1 chứa CaO dư hấp thụ CO2 và toàn bộ hơi nước, bình 2 chứa P2O5 dư không hấp thụ gì vì toàn bộ lượng khí đã được hấp thụ ở bình 1. Do đó m2 = 0. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có