1.Hòa tan 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thì được 8.96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và No có tỉ lệ 3:1. Vậy Kim loại M là
2. Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, vậy muối thu được khối lượng là
Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?
A. 8,96.
B. 6,72.
C. 12,544.
D. 17,92.
Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?
A. 8,96
B. 6,72
C. 12,544
D. 17,92
Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là
A. Al
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Đáp án B
Tính số mol các khí trong B:
Đặt số mol các khí trong B là NO : a mol ; NO2 : b mol
Số mol của M là: n M = 32 M m o l
Gọi n là hóa trị của M
Sơ đồ phản ứng:
Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M là
A. tan được trong dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH dư.
B. không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. tác dụng với clo và dung dịch HCl cho ra cùng một muối.
D. tan được trong dung dịch Fe(NO3)2.
Chọn B.
Þ M không tác dụng được với NaOH.
Từ đó suy ra: (với n là hoá trị của M)
Mà Từ (1), (2) suy ra M = 56 (Fe)
Vậy tính chất của M là không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
Hòa tan hoàn toàn 19,2 (g) kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,5 (biết các khí đo ở đktc). Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại M
A. Bột của kim loại M dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn đường ray
B. M là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIIIB, chu kì 3
C. Điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế kim loại M
D. Ion M+ không có electron độc thân
Đáp án D
+) Ion M+ không có electron độc thân. → Đúng
+) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột của Al và Fe2O3) → B Sai
+) M là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIIIB, chu kì 3 → SAI Cu thuộc chu kì 4 nhóm IB
+) Điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế kim loại M →SAI ngoài phương pháp điện phân nóng chảy còn phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch.
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng 200ml dung dịch HNO3 loãng, lạnh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nhẹ thấy có 224ml khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
A. 0,05
B. 0,3
C. 0,5
D. 1,0
X+ HNO3→ Dung dịch Y
Dung dịch Y + NaOH→ Khí
→Dung dịch Y phải có NH4NO3
NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O
0,01← 0,01 mol
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,1 0,01 mol
nHNO3= nH+= 0,1 mol →CM HNO3= 0,1/0,2= 0,5 (M)
Đáp án C
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO2(đktc). Kim loại M là:
Sửa đề : khí NO
\(n_{NO}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(n_M=\dfrac{3n_{NO}}{n}=\dfrac{0.6}{n}\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{19.2}{\dfrac{0.6}{n}}=32n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=64\)
\(Mlà:Cu\)
Ta có: nNO2=\(\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3M+4HNO_3->3M\left(NO_3\right)_n+nNO+2H_2O\)
Dựa vào pthh tính đưuọc nM=\(\dfrac{0.6}{n}\)
Ta có: \(M_M=\dfrac{19.2}{\dfrac{0.6}{n}}=32n\)
Vì M là kim loại nên n có thể = 1,2,3
Tìm n=2 là hợp lý nhất=> n=2 thì M=64. Vậy M là Cu
Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu