Một vật dao động điều hòa với phương trình x=4cos(\(\frac{4\pi}{3}t+\frac{\pi}{3}\))cm. Trong 1,75s đầu tiên, khoảng thời gian mà động năng không bé hơn 3 lần thế năng là? A.5/6s B.5/12s C.5/8s D.5/4s
một vật dao động điều hòa với phương trình x=4cos(\(\frac{4\pi}{3}+\frac{\pi}{3}\))cm. Trong 1,75s đầu tiên, khoảng thời gian mà động năng không bé hơn 3 lần thế năng là? A.5/6s B. 5/12s C.5/8s D.5/4s
một vât dao động điều hòa với phương trình x=4cos(\(\frac{4\pi}{3}\)t + \(\frac{\pi}{3}\))cm. Trong 1.75s đầu tiên, khoảng thời gian mà động năng không bé hơn 3 lần thế năng? A.5/6s B.5/12s C.5/8s D.5/4s
Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.
Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.
Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt -π/3) (cm) (t đo bằng giây).
Trong khoảng thời gian từ t = 1 (s) đến t = 2 (s) vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4 lần. D. 7 lần. Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong khoảng thời gian 2,5T đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 là A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Bài 6: Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần
. Bài 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos(5πt - π/3) (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm theo chiều dương được mấy lần? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà tuân theo quy luật: x = 5cos(5πt - π/3) (cm). Trong khoảng thời gian t = 2,75T (T là chu kì dao động) chất điểm đi qua vị trí cân bằng của nó A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.
Bài 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần. Bài 10: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong thời gian 2,5T kể từ thời điểm t = 0, số lần vật đi qua li độ x = 2A/3 làπ A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 9 lần.
một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình : \(x=4cos\left(5\pi t+\frac{\pi}{4}\right)\), x tính bằng cm , t tính bằng giây . Chu kì dao động của vật là
a.4s b.1/4s c.1/2s d.1/8s
Ta có phương trình dao động điều hòa của vật là
x= 4Cos(5πt + π/4)
=> T= 2π/ω= 2/5= 0,4
Một vật dao động điều hòa với phương trình x=2cos(2pit-pi/2). Sau khoảng thời gian t= 7/6s kể từ thời điểm ban đầu, vật đi qua vị trí x=1cm mấy lần
A.2 lần
B. 3 lần
C.4 lần
D. 5 lần
Ta có : T = 1s
Khi đó : ▲t = 7/6 = 1 + 1/6 = T + T/6 (giây)
Trong một chu kỳ T vật đi qua vị trí x = 1 cm 2 lần
Vì pha ban đầu là -π/2 dựa vào đường tròn lượng giác ta suy ra trong khoảng thời gian T/6 vật đi qua vị trí x = 1 cm 1 lần
Vậy có : 2 lần + 1 lần = 3 lần
câu1: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 4sin2pit (cm). Trong 2 s đầu tiên có mấy lần vật đi qua điểm có li độ x=4
A.2
B.3
C.4.
D.1
CÂU2:MỘT CON LẮC ĐƠN CÓ L=1M g=pi bình.số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4s làa.16b.6c.4d.8một con lắc lò xo bắt đầu dao động điều hòa với tần số bằng 5\(\pi\)(rad/s) và pha ban đầu \(\dfrac{-\pi}{3}\)rad. sau khoảng thời gian ngắn nhất là t tính từ lúc con lắc bắt đầu dao động thì động năng của vật bằng thế năng .giá trị của t là
Để tính giá trị của t, ta sử dụng công thức:
t = φ / ω
Trong đó:
t là thời gian tính từ lúc con lắc bắt đầu dao động.φ là pha ban đầu của dao động.ω là tần số góc của dao động.Theo đề bài, tần số góc ω = 5π rad/s và pha ban đầu φ = -π/3 rad. Thay vào công thức trên, ta có:
t = (-π/3) / (5π) = -1/15 s
Tuy nhiên, thời gian không thể có giá trị âm, vì vậy giá trị của t là 1/15 s.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt +\(\dfrac{\pi}{2}\)) (cm), biết sau những khoảng thời gian bằng \(\dfrac{\pi}{60}\)(s) thì động năng của vật lại có giá trị bằng thế năng. Chu kì dao động của vật là:
A. \(\dfrac{\pi}{15}\)
B. \(\dfrac{\pi}{60}\)
C. \(\dfrac{\pi}{20}\)
D. \(\dfrac{\pi}{30}\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2pi*t - pi/3) cm. Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt dduocj trong khảng thời gian 2/3 chu kì dao động là
A. 18,92 cm/s
B. 18 cm/s
C. 13,6 cm/s
D. 15,51 cm/s
Tốc độ trung bình = quãng đường đi được trong thời gian t chia cho thời gian đi.
\(v=\frac{s}{t}.\)
v min khi s min.
s min khi quãng đường đi được ứng với một cung tròn \(\widehat{aNb}\) lấy biên làm trung điểm. Như hình tròn ở dưới. (Nếu S max thì quãng đường đi được ứng với cung tròn lấy vị trí cân bằng làm trung điểm)
\(t=\frac{T}{6}\Rightarrow\widehat{aNb}=t.\omega=\frac{2T}{3}.\frac{2\pi}{T}=\frac{4\pi}{3}>\pi.\)
\(S_{min}=s_1\left(\pi\right)+s_{2min}\left(\frac{\pi}{3}\right)\)Do cung lớn hơn 180 độ ta tách \(\pi+\frac{\pi}{3}.\)
\(s_1\left(\pi\right)=2A.\) là quãng đường đi được ứng với cung 180 độ.
Tính quãng đường nhỏ nhất đi được ứng với cung 60 độ \(s_{2min}\left(\frac{\pi}{3}\right)\)
=> \(\varphi=\frac{\frac{\pi}{3}}{2}=\frac{\pi}{6}.\)
Tương ứng với cung tròn \(aNb\) là \(s_{2min}=2.MN=2.\left(A-A\cos\varphi\right)=2A\left(1-\cos\varphi\right).\)
\(s_{min}=s_1+s_2=2A+2A\left(1-\cos30\right)=9,07cm.\)
vận tốc trung bình là \(v=\frac{s}{t}=\frac{9,07}{\frac{2T}{3}}=13,6\)cm/s.