Cho hàm số y=f(x)=(sqrt(x)+1)/(sqrt(x)-1)
A.tìm tập xác định của hàm số
B.tính f(4-2sqrt(3))
C.tìm x thuộc Z để f(x) thuộc Z
D.tìm x sao cho f(x) = f(x^2)
cho \(f\left(x\right)=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-1}}\)
a.tìm tập xác định của hàm số
b.tính f(2);f(16)
TXĐ : của hàm số \(f\left(x\right)=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-1}}\)
là \(x\in R\) sao cho \(x>1\)
\(f\left(2\right)=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-1}}=\frac{\sqrt{2+1}}{\sqrt{2-1}}=\frac{\sqrt{3}}{1}=\sqrt{3}\)
\(f\left(16\right)=\frac{\sqrt{16+1}}{\sqrt{16-1}}=\frac{\sqrt{17}}{\sqrt{15}}\)
Cho hàm số f(x)=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tìm các g/trị của x để hàm số xác định
b) Tính f(\(4-2\sqrt{3}\)) và f(\(a^2\)) với a< -1
c) Tìm x sao cho f(x)=f(\(x^2\))
Bải 1: Tìm tập xác định của các hàm số
sau:
a)
3x-2
2x+1
c) y=\sqrt{2x+1}-\sqrt{3-x}
b) y=
²+2x-3
d) y=
√2x+1
X
f(x)
Chú ý: * Hàm số cho dạng v
thi f(x) * 0.
ở Hàm số cho dạng y = v/(x) thì f(r) 2 0.
X
* Hàm số cho dạng " J7(p) thi f(x)>0.
a: TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\)
b: TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-3;1\right\}\)
c: TXĐ: \(D=\left[-\dfrac{1}{2};3\right]\)
cho hàm số y = f(x)=2x^2 -5
a) tính f(-2), f(1),f(3)
b) tính giá trị của x để f(x)=3
c) tìm x thuộc z sao cho f(x) âm
a) Thay x=-2 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\),ta được:
\(f\left(-2\right)=2\cdot\left(-2\right)^2-5=2\cdot4-5=8-5=3\)
Thay x=1 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(1\right)=2\cdot1^2-5=2-5=-3\)
Thay x=3 vào hàm số \(f\left(x\right)=2x^2-5\), ta được:
\(f\left(3\right)=2\cdot3^2-5=2\cdot9-5=18-5=13\)
Vậy: f(-2)=3
f(1)=-3
f(3)=13
b) Để f(x)=3 thì \(2x^2-5=3\)
\(\Leftrightarrow2x^2=8\)
\(\Leftrightarrow x^2=4\)
hay \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Vậy: Để f(x)=3 thì \(x\in\left\{2;-2\right\}\)
Bài tập 1: Cho hàm số y = f(x) = 3/2 * x ^ 2 1) Hãy tính f(- 2) f(3) f(sqrt(5)) : f(- (sqrt(2))/3) 2) Các điểm (26), B(- sqrt(2); 3) , C(- 4; - 24) D(1/(sqrt(2)), 3/4) có thuộc đồ thị hàm số không?
a: \(F\left(-2\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\left(-2\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot4=6\)
F(3)=3/2*3^2=27/2
\(F\left(\sqrt{5}\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\left(\sqrt{5}\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot5=\dfrac{15}{2}\)
\(F\left(-\dfrac{\sqrt{2}}{3}\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{2}{9}=\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}\)
b: \(F\left(-2\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\left(-2\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot4=6\)
=>A thuộc (P)
\(F\left(-\sqrt{2}\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\left(-\sqrt{2}\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot2=3\)
=>B thuộc (P)
\(F\left(-4\right)=\dfrac{3}{2}\cdot\left(-4\right)^2=\dfrac{3}{2}\cdot16=\dfrac{48}{2}=24\)
=>C ko thuộc (P)
F(1/căn 2)=3/2*1/2=3/4
=>D thuộc (P)
cho hàm số y =f(x) =\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x-1}\\\sqrt{x+1}\\x^{2^{ }}-1\end{matrix}\right.\)
khi x< 0 ; khi 0 ≤ x ≤ 2 ; khi x>2
a. Tìm tập xác định của hàm số.
b. Tính f(-1), f(0), f(1), f(2), f(3).
a: TXĐ: D=R
b: \(f\left(-1\right)=\dfrac{2}{-1-1}=\dfrac{2}{-2}=-1\)
\(f\left(0\right)=\sqrt{0+1}=1\)
\(f\left(1\right)=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}\)
\(f\left(2\right)=\sqrt{3}\)
cho các hàm số sau : a) y = \(-\sin^2x\) ; b) y = \(3\tan^2x+1\) ; c) y = \(\sin x\cos x\) ; d) y = \(\sin x\cos x+\frac{\sqrt{3}}{2}\cos2x\)
chứng minh rằng mỗi hàm số trên đều có tính chất : f\(\left(x+k\pi\right)\)=f(x) với k thuộc Z , x thuộc tập xác định của hàm số f .
cho các hàm số sau : a) y = \(-\sin^2x\) ; b) y = \(3\tan^2x+1\) ; c) y = \(\sin x\cos x\) ; d) y = \(\sin x\cos x+\frac{\sqrt{3}}{2}\cos2x\)
chứng minh rằng mỗi hàm số trên đều có tính chất : f\(\left(x+k\pi\right)\)=f(x) với k thuộc Z , x thuộc tập xác định của hàm số f .
cho các hàm số sau : a) y = \(-\sin^2x\) ; b) y = \(3\tan^2x+1\) ; c) y = \(\sin x\cos x\) ; d) y = \(\sin x\cos x+\frac{\sqrt{3}}{2}\cos2x\)
chứng minh rằng mỗi hàm số trên đều có tính chất : f\(\left(x+k\pi\right)\)=f(x) với k thuộc Z , x thuộc tập xác định của hàm số f .