nguyên nhân giảm tỉ lệ sinh ở nước ta trong giai đoạn hiện nnay
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN Ở NƯỚC TA
Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta trong những năm gần đây?
A. Do y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
B. Do thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. Do kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao.
D. Do hậu quả của chiến tranh.
Chọn đáp án D
Những năm gần đây, nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đã rời khỏi chiến tranh rất lâu nên nguyên nhân hậu quả chiến tranh không liên quan đến sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta. Các nguyên nhân chính là: thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao, y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN Ở NƯỚC TA
Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta trong những năm gần đây?
A. Do y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
B. Do thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. Do kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao.
D. Do hậu quả của chiến tranh.
Chọn đáp án D
Những năm gần đây, nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đã rời khỏi chiến tranh rất lâu nên nguyên nhân hậu quả chiến tranh không liên quan đến sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta. Các nguyên nhân chính là: thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao, y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Kết hợp.
D. Cột ghép.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2014.
Chọn: C.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường
B. biểu đồ cột
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Để vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ tròn.
Đáp án A
- Căn cứ vào bẳng số liệu: có 2 đơn vị: triệu người và %
- Yêu cầu: thể hiện giá trị tuyệt đối (số dân, tỉ lệ)
=> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột thể hiện dân số thành thị và đường thể hiện tỉ lệ dân cư thành thị) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005.
Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1998 – 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009), giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009), giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao.
* Giải thích
- Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Do kết quả của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nông nhàn ở nông thôn.
- Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
Cho bảng số liệu sau đây:
TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1960 – 2014
Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2014 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu kết hợp (đường với miền)
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ thanh ngang
Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn trên.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích.
a) Tính tỉ lệ dân thành thị
Cách tính: T ỷ l ệ d â n t h à n h t h ị = S ố d â n t h à n h t h ị T ổ n g s ố d â n × 100
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần).
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%.
* Giải thích
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đô thị ngày càng tăng, quy mô các đô thị ngày càng được mở rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao.