Cho 50 g dd MgSO4 12% phản ứng hết với dd KOH 28% vừa đủ. Tính nồng độ % của dd thu được sau khi tách khỏi kết tủa
cho 200 ml dd KOH 1m tác dụng vừa đủ với dd MgSo4 2m
a. viết pthh
b. tính khối lượng kết tủa
c. tính thể tích dd MgSo4 2m đã dùng
d. tính nồng độ mol của dd thu được
a, \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
c, \(V_{MgSO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
d, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4\left(M\right)\)
Cho 200g dd AgNO3 tác dụng vừa đủ với 200 g dd NaCl, sau phản ứng thu được 14,35g kết tủa trắng
a. Tính nồng độ % dd AgNO3
b. Tính nồng độ % dd NaCl
cho 200 ml dd MgSO4 1M ( d = 1,5 g/ml ) tác dụng vừa đủ với 200 g dd KOH
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd KOH ban đầu
c. Tính C% của các dd sau phản ứng
. Giúp mình với nha ^^
a) nMgSO4=0,2.1=0,2(mol)
PTHH:MgSO4+2KOH->Mg(OH)2\(\downarrow\)+K2SO4
(mol) 0,2 ->0,4 ->0,2 ->0,2
mMg(OH)2=0,2.58=11,6(g)
b) C%ddKOH=\(\dfrac{0,4.56}{200}.100\%\)=11,2%
c) mdd(sau pứ)=200+0,2.12011,6=212,4(g)
C%ddK2SO4=\(\dfrac{0,2.174}{212,4}.100\%\)=16,38%
á chết câu c mk làm lộn
c) mdd(sauphảnứng)=200.1,5+200- 11,6=488,4(g)
C%ddK2SO4=\(\dfrac{0,2.174}{488,4}.100\%=7,12\%\)
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
Cho 200ml dd KOH tác dụng vừa đủ với 150 g dd MgSO4 12%
a. Xác định khối lượng kết tủa thu được
b. Tính CM KOH ban đầu
c. Tính C% của muối sau phản ứng biết D dd KOH =1.25 g/ml
^^ Giúp mình với nha ^^
. Cảm ơn các bạn ^^ <3
\(n_{MgSO_4}=\dfrac{150.12}{120.100}=0,15mol\)
MgSO4+2KOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+K2SO4
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgSO_4}=0,15mol\)
\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,15.58=8,7gam\)
\(n_{KOH}=2n_{MgSO_4}=2.0,15=0,3mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{dd_{KOH}}=v.d=200.1,25=250gam\)
\(m_{dd}=250+150-8,7=391,3gam\)
\(n_{K_2SO_4}=n_{MgSO_4}=0,15mol\rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1gam\)
C%K2SO4=\(\dfrac{26,1.100}{391,3}\approx6,67\%\)
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
Cho 300ml dd koH 2M phản ứng vừa đủ với 200ml dd hcl . Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Giải giúm e vs
Trộn 200ml dd magnesium cloride MgCl2 0,15M với 300ml dd sodium hydroxide NaOH phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một lượng kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ mol dung dịch sodium hydroxide NaOH.
c. Sau khi lọc lấy kết tủa, đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A.
\(n_{MgCl_2}=0,15.0,2=0,03(mol)\\ PTHH:MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow +2NaCl\\ a,n_{Mg(OH)_2}=n_{MgCl_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Mg(OH)_2}=0,03.58=1,74(g)\\ b,n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,06(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\\ c,PTHH:Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{A}=m_{MgO}=0,03.40=1,2(g)\)