Cho 0,297g hỗn hợp kim loại Na, Ba tác dụng với H2O thu được dd X và khí Y . Trung hòa dd X cần 50ml HCl cô cạn thu được 0,4745g muối. Tính VY thoát ra ( đktc) , CM HCl . Tính lượng mỗi kim loại
Cho 0,297g hợp kim Na, Ba vào H2O thu được dd X, khí Y trung hòa dd cần 50ml HCl. Cô cạn dd thu được 0.4745 g muối. Tính thể tích Y(đktc), Cm HCl, tính lượng mỗi kim loại
Gọi n Na = x ; nBa= y trong 0,297g hợp kim
=> 23x + 137y = 0,297 (I)
2Na + 2H2O -------> 2NaOH + H2 (1)
x ----------> x ---> 0,5 x (mol)
Ba + 2H2O --------> Ba(OH)2 + H2 (2)
y -----------------> y -------> y (mol)
dd X gồm NaOH và Ba(OH)2
Khí Y là H2
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O (3)
x ---> x -------> x (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl -------> BaCl2 +2 H2O (4)
y -----> 2y --------> y (mol)
m muối = m NaCl + m BaCl2
==> 58,5x + 208y = 0,4745 (ll)
Từ (l) và (ll) => x= 0,001 và y = 0,002
Theo pt (1)(2) nH2= 0,5x + y = 0,0025 (mol)
=> V H2 = 0,0025 . 22,4 = 0,056 (l)
Theo pt(3)(4) n HCl = x + 2y =0,005 (mol)
=> CM(HCl)=\(\frac{0,005}{0,05}\)=0,1 (M)
%mNa = \(\frac{0,001.23}{0,297}\). 100% = 7,74%
%mBa = 100% - 7,74% = 92,26%
Hòa tan hỗn hợp Zn và Al tác dụng vs dd HCl thu được dd X và 8,96 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dd X thu đc 40,3 gam muối khan, tính %khối lượng các kim loại
\(n_{Zn}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_{Muối}=m_{ZnCl_2}+m_{AlCl_3}=136a+133.5b=40.3\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(m_{hh}=0.1\cdot65+0.2\cdot27=11.9\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{0.1\cdot65}{11.9}\cdot100\%=54.62\%\)
\(\%Al=100-54.62=45.38\%\)
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Cho 0,297g hỗn hợp Na, Ba vào H2O thu được dung dịch X và khí Y. Trung hòa dung dịch cần 50ml dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch thu được 0,4745g muối.
a)Tính thể tích khí Y(đktc)
b)Tính nồng độ mol dung dịch HCl?
c)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 0,297g kim loại Na và Ba tác dụng hết với H2O thu được dung dịch X và khí Y. để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khi Y biết thể tích O2= 20% thể tích không khí
nHCl=5.10-3 mol
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
x mol x mol 1/2 mol
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
y mol y mol y mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
x mol x mol
Ba(OH)2 + 2HCl--> BaCl2 + H2O
y mol 2y mol
Ta duoc: 23x + 137y =0,297 (1)
x + 2y =5.10-3 (2)
Tu (1) va (2) ta duoc => x= 10-3
=> y= 2.10-3
a/ mNa= 10-3.23=0,023g
mBa=2.10-3.137=0,274g
b/ nH2= 10-6 mol
H2 + O2 --> H2O
10-6 mol 10-6 mol
VO2= 10-6. 22,4=2,24.10-5 lit
VKK= 2,24.10-5.100/20=1,12.10-4 lit
Cho một lượng hợp kim Na và Ba tác dụng hết với H2O thoát ra 4,48l khí (đktc) và dung dịch B. Trung hoà 1/2 B bằng a(g) HNO3 rồi cô cạn dd nhận được 21,55g muối khan
a) tính a(g)
b) tính m, %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
a,khi cho hỗn hợp hai kim loại là Na và Ba vào H2O ta có pthh:
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2a 2a 2a a (mol)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
2b 4b 2b 2b(mol) \(\Rightarrow\)dd B thu được là NaOH và Ba(OH)2
gọi n Na=2a(mol) còn nBa=2b(mol) như trên sau đó lấy \(\dfrac{1}{2}\)lượng dd B đem pư với HNO3 khi có a(mol)NaOH pư và b(mol)Ba(OH)2 pư
theo pthh (1,2) và đề bài :nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
\(\rightarrow\)a+2b=0,2(mol)(*)
khi cho dd NaOH và Ba(OH)2 pư với HNO3 ta có pthh:
NaOH+HNO3\(\rightarrow\)NaNO3+H2O(3)
Ba(OH)2+2HNO3\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2H2O(4)
Theo pthh(3,4) và đề bài ta có thêm pt : 85a + 261b=21,55(**)
từ (*) và (**) ta có hệ pt: a+2b=0,2
85a+261b=21,55
giải hệ ta được a=0,1,b=0,05(mol)
theo pthh (3,4) và đề bài ta lại có nHNO3=nNaOH+2nBa(OH)2=0,1+0,05\(\times\)2=0,2(mol)
nên mHNO3=0,2\(\times\)63=12,6(g)
vậy a cần dùng là 12,6(g)
b,theo phần a, ta có:
nNa=0,1\(\times\)2=0,2(mol)
nBa=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mNa=0,2\(\times\)23=4,6(g),mBa=0,1\(\times\)137=13,7(g)
%mBa=\(\dfrac{13,7}{13,7+4,6}\)\(\times\)100%=74,86%
%mNa=100%\(-\)74,86%=25,14%
Vậy m Ba=13,7(g),m Na=4,6(g)
% mBa=74,86%,% mNa=25,14%
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)
Cho 13,2g hh Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl,sau phản ứng thu được dd X và 8,6765
lít khí H2( đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.Tính mSửa đề: đktc → đkc
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: 24nMg + 56nFe = 13,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{13,2}.100\%\approx36,36\%\\\%m_{Fe}\approx63,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối khan = 0,2.95 + 0,15.127 = 38,05 (g)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)