Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Hòa tan 42,6g hh muối NaCl, NaBr vào nước thu được 200g dd A. Cho nước Clo tác dụng vừa đủ với dd A. Sau phản ứng làm bay hơi dd thu được thì khối lượng muối khan giảm 13,35g so với ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu và C% dd A.
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\left(1\right)\\ m_{giảm}=m_{Br_2}-m_{Cl_2}\\ \Leftrightarrow n_{NaCl\left(1\right)}=n_{NaBr\left(1\right)}=\dfrac{13,35}{160-71}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{NaBr}=\dfrac{103.0,15}{42,6}.100\approx36,268\%\\ \Rightarrow\%m_{NaCl}\approx63,732\%\)
Bổ sung:
\(C\%_{ddNaBr\left(trongA\right)}=\dfrac{0,15.103}{200}.100=7,725\%\\ C\%_{ddNaCl\left(trongA\right)}=\dfrac{42,6-0,15.103}{200}.100=13,575\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 20,5g hh X gồm Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , sau phản ứng thu đc 16g hh rắn Y a) tính % khối lượng mỗi chất trong hh X b) hòa tan hh X trong dd H2SO4 20% . tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng và C% các muối trong dd tạo thành c) tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để hoà tan hết hh rắn Y biết dùng dư 10% so vs lượng phản ứng
a) \(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe(OH)3 và Cu(OH)2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}107x+98y=20,5\\160.\dfrac{x}{2}+80y=16\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,1
=> \(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,1.107}{20,5}.100=52,2\%\)
\(\%m_{Cu\left(OH\right)_2}=47,8\%\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.\dfrac{3}{2}+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=20,5+122,5=143\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.400}{143}.100=13,97\%\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{143}.100=11,19\%\)
c) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right);n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,05.3+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4\left(bđ\right)}=122,5.110\%=134,75\left(g\right)\)
Cho hh (A) gồm K2O và K2SO3 tác dụng hoàn toàn với 200g dd HCl 14,6% (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được thu được 6,72 l khí (đktc)
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.
PTHH: \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2O}=\dfrac{0,1\cdot94}{0,1\cdot94+0,3\cdot158}\cdot100\%\approx16,55\%\\\%m_{K_2SO_3}=83,45\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KCl}=74,5\cdot0,8=59,6\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56,8\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=237,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{59,6}{237,6}\cdot100\%\approx25,1\%\)
Hoà tan 34,3g hh Ba và Na vào H2O thu được 500ml dd A và giải phóng 7,84 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng vs 250ml dd K2SO4 để đủ hết kết tủa Ba trong dd . Tính khối lượng kêat rủa thu được và xác định CM của các chất sau phản ứng
Phần 2: Cho tác dụng vs dd CuCl2 10% . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa B và dd C
a) Xác định khối lượng dd CuCl2 10% cần dùng
b) Tính C% của các chất có trong dd C biết dd A có D= 1,2 g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2 (1)
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2 (2)
- Gọi số mol Ba là x, số mol Na là y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}137x+23y=34,3\\x+\dfrac{1}{2}y=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,2 và y=0,3
\(\%Ba=\dfrac{0,2.137.100}{34,3}\approx80\%\)
%Na\(\approx\)20%
- Dung dịch A gồm: Ba(OH)2 0,2 mol và NaOH 0,3mol
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_{4_{ }}+2KOH\)(3)
\(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3g\)
- Sau phản ứng (3) có:0,15mol NaOH và 0,2 mol KOH
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)(4)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)(5)
- Theo PTHH (4) và (5) ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1+\dfrac{1}{2}.0,15=0,175mol\)\(m_{dd_{CuCl_2}}=\dfrac{0,175.135.100}{10}=236,25g\)
- Dung dịch C có: BaCl2 0,1 mol và NaCl 0,15 mol
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}m_{dd_A}+m_{dd_{CuCl_2}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}.500.1,2+236,25-0,175.98=519,1g\)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208.100}{519,1}\approx4\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,15.58,5.100}{519,1}\approx1,7\%\)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 102a + 65b = 2,505(1)
\(Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
Muối gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:2a\left(mol\right)\\ZnCl_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 133,5.2a + 136b = 6,045(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,015 ; b = 0,015
Vậy :
\(\%m_{Al_2O_3} = \dfrac{0,015.102}{2,505}.100\% = 61,08\%\\ \%m_{Zn} = 100\% - 61,08\% = 38,92\%\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 6a + 2b = 0,12(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,12.36,5}{200}.100\% = 2,19\%\)
Cho 15,6g hh gồm axit axetic và etyl axetat phản ứng vừa đủ với 150ml dd NaOH 1,5M. Tính: a/ %(m) mỗi chất trong hh ban đầu b/ Khối lượng muối sinh ra
\(n_{NaOH}=1,5.0,15=0,225mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=x\\n_{CH_3COOC_2H_5}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\rightarrow60x+88y=15,6\left(g\right)\) (1)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
x x x ( mol )
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
y y y ( mol )
\(n_{NaOH}=x+y=0,225\left(mol\right)\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,075\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,15.60}{15,6}.100\%=57,69\%\\\%m_{CH_3COOC_2H_5}=100\%-57,69\%=42,31\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{CH_3COONa}=\left(0,15+0,075\right).82=18,45g\)
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)