Một chiếc xe có khối lượng 20kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt dường nằm ngang. Lấy g=10m/s2. Lực kéo nằm ngang F =100N, lực cản Fc= 60N. Tính
a) Gia tốc của xe
b) Quãng đường xe đi đc trong 10s. Cho vận tốcc đầu bằng 15m/s
Một chiếc xe có khối lượng m = 20kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Lấy
g=10m/s2. Lực kéo nằm ngang F = 100N , lực cản Fc= 60N. Tính:
_ Gia tốc của xe.
_ Quãng đường xe đi được trong 10 s. Cho vận tốc đầu bằng 15m/s.
Bài 5. Một xe tải khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo của động cơ xe khi:
a. Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2.
b. Xe chuyển động thằng đều.
a. Chiếu theo ptr chuyển động:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)
\(\Rightarrow F_k=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=1000\cdot2+0,1\cdot1000\cdot10=3000\left(N\right)\)
b. Chiếu theo ptr chuyển động:
Khi xe chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
\(-F_{ms}+F_k=0\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}=\mu N=\mu P=\mu mg=0,1\cdot1000\cdot10=1000\left(N\right)\)
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một xe tải có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang,sau thời
gian 10s ,xe đi được quãng đường 100m. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là
0,1 và không đổi suốt quãng đường. Lấy g=10m/s2
.
a) Tính lực phát động của xe ?
b) Sau khi chuyển động được 10s,xe tắt máy chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại do
lực ma sát . Tìm quãng đường xe đi được trong 2s cuối. Tính vận tốc trung bình trên suốt quãng
đường chuyển động?
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Một xe tải có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang,sau thời gian 10s ,xe đi được quãng đường 100m. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1 và không đổi suốt quãng đường. Lấy g=10m/s2
.a) Tính lực phát động của xe ?
b) Sau khi chuyển động được 10s,xe tắt máy chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại do
lực ma sát . Tìm quãng đường xe đi được trong 2s cuối. Tính vận tốc trung bình trên suốt quãng
đường chuyển động?
Một xe tải có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang,sau thời gian 10s ,xe đi được quãng đường 100m. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1 và không đổi suốt quãng đường. Lấy g=10m/s2
.a) Tính lực phát động của xe ?
b) Sau khi chuyển động được 10s,xe tắt máy chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại do
lực ma sát . Tìm quãng đường xe đi được trong 2s cuối. Tính vận tốc trung bình trên suốt quãng
đường chuyển động?
Ta có: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2\cdot100}{10^2}=2\)m/s2
Định luật ll Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_k}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Theo hình ta có: \(N-P=0\Rightarrow N=P=mg\)
\(F_k=ma+\mu mg=1000\cdot2+0,1\cdot1000\cdot10=3000N\)
Một chiếc xe có khối lượng là 1 tấn chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10s xe đạp có tốc độ 36km/h. a) Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong 10s đó
b) Cho Fms=200N. Hãy tính Ams, Ap
c) Tính công của lực kéo động cơ
Một ô tô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.025.tính gia tốc của ô tô . lấy g =10m/s2
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F=ma\Leftrightarrow100-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{100-0,025.200.10}{200}=...\left(m/s^2\right)\)