3 nguyên tố X,Y,Z thuộc cùng 1 chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử là 44. Số hiệu nguyên tử của Y là trung bình cộng số e của X3+ và Z-. Viết cấu hình e và gọi tên X,Y,Z
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
1 viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố có Z lần lượt là 2,4,8,11,21
2 viết cấu hình e của các nguyên tố có Z lần lượt là 8,11,20,15
-cho bt số lớp và số phân lớp e của chúng
Bài 7: Cho các nguyên tố X,Y, Z. Tổng số hạt p,n,e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58,78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n và e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 60. Số notron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:
A. K, Na, Ca.
B. Na, K, Ca.
C. Na, Ca, K.
D. Ca, K, Na
Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, Q trong các trường hợp sau:
- X có Z = 20.
- Nguyên tử Y có tổng số electron trên phân lớp p là 9.
- Q có Z = 29.
- T có cấu hình electron ion T 2 - : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 .
Hai nguyên tố X,Y (Mx< My) ở hai nhóm liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của X và Y là 25. a. Xác định tên của X,Y b. Chất Z,T lần lượt là muối clorua của X,Y. Chớ 140ml dd NaOH 0,4 M vào 50ml dd chứa chất Z 0,2M và chất T 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hệ Ư chứa m gam kết tủa. Xác định giá trị của m c. Cho từ từ đến hết 30ml dd NaOH 0.4M vào hệ Ư, khuấy đều. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa trong hệ ( trục tung ) vào số mol NaOH thêm vào ( trục hoành). Cho rằng kết tủa sinh ra ở ý (b) và (c) chỉ có hidroxit kim loại
Cho nguyên tố X thuộc chu kì 3 , nhóm IA , nguyên tố Y số e ở phân lớp P là 2 , Nguyên tố Z thuộc nhóm VIA có tổng số hạt cơ bản (p,e,n) là 24
a. Xác định nguyên tố X Y Z
b. viết phương trình tạo thành Ion từ X,Y,Z
c.Giải thích sự tạo thành liên kết giữa X và Z
a/ntố X ở chu kì 3 \(\Rightarrow\)có 3 lớp e.nhóm IA \(\Rightarrow\)CHe kết thúc ở 3s\(^1\)\(\Rightarrow\)CHe là .\(\Rightarrow\) z=......
ntố Y có số e phân lớp P là 2\(\Rightarrow\) CHe kết thúc ở 2p\(^2\) \(\Rightarrow\) CHe là .....
ntố Z có 2Z+N=24.áp dụng công thức Z\(\le\) N\(\le\) 1,5Z.công vào mỗi vế 2Z đẻ có 2z+n=24\(\Rightarrow\) z=.....(có vài trường hợp bạn tự loại nha)
b/ từ phần a là tự suy ra đc mà!GOOD LUCK!
cho em hỏi thêm bài này đi mọi người
viết cấu hình electron nguyên tử , xác định số hiệu nguyên tử , và tên nguyên tố trong các trường hợp sau :
a) nguyên tử X có 3 lớp e , lớp ngoài cùng có 5e
b) nguyên tử Y có 4 lớp e , lớp ngoài cùng có 1e
c) nguyên tử Z có 4 lớp , lớp thứ 3 có 14e
lớp e : (1s)(2s2p)(3s3p3d)(4s4p4d4f)....
câu a : NT X có 3 lớp e => 1s2s2p3s3p3d
vì có 5 e lớp ngoài cùng => C/h e : 1s22s22p63s23p3
câu b, c tương tự nhé
a, 1s22s22p63s23p3
b, 1s22s22p63s23p64s1
c, 1s22s22p63s23p63d64s2
Số Hiệu Nguyên Tử:
a, 15
b,19
c, 26
Tên Nguyên tố:
a, photpho(P)
b, kali(K)
c, sắt(Fe)